"Câu phủ định" có vẻ đơn giản nhưng liệu bạn có biết rằng trong tiếng Anh có rất nhiều loại câu phủ định không? Và cách sử dụng các loại câu đó ra sao? Nếu bạn vẫn còn mơ hồ chưa hiểu, hãy xem ngay bài viết dưới đây của Athena nhé!
Câu phủ định là loại câu có nghĩa không đồng ý, phản đối một ý kiến, sự việc, câu chuyện nào đó. Câu phủ định mang ý nghĩa là không đồng ý với ý kiến người khác đưa ra, không xác định ý kiến mình phủ định có thật chính xác hay không.
Để tạo câu phủ định, đặt "not" sau trợ động từ hoặc động từ "to-be". Nếu không có trợ động từ hoặc động từ "to-be", thì dùng dạng thức thích hợp của "do", "does" hoặc "did" để thay thế.
Ví dụ:
I can swim => I cannot swim.Tôi có thể bơi được => Tôi không biết bơi.
Mary likes tomatoes => Mary doesn’t like tomatoes.Mary thích cà chua => Mary không thích cà chua.
Với động từ thường: S + Don’t / Doesn't + V (bare) + OVí dụ: I don't go to school on Sunday.
Với động từ "To be": S + To be + Not + O
Câu khẳng định:I + Am + V-ing + OHe / She / It + Is + V-ing + OYou / We / They + Are + V-ing + O
Câu phủ định:I + Am + Not + V-ing + OHe / She / It + Is + Not + V-ing + OYou / We / They + Are + Not + V-ing + OVí dụ: I'm not doing homework now.
Câu khẳng định:S + Has / Have + PII
Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.
S + Has/ Have + Not + PIIVí dụ: He hasn't finished reading that book yet.
Câu khẳng định:S + Has / Have + Been + V-ing
Câu phủ định: Dạng phủ định thêm "not" vào sau "has/ have been".
S + Has / Have + Not + Been + V-ing
Đặt "any" trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng "no + danh từ" hoặc "a single + danh từ số ít" để nhấn mạnh một câu phủ định.
"Some" trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành "any/no + danh từ/a single + danh từ số ít" trong câu phủ định.
Ví dụ:I have some cake => I don’t have any cake.Tôi có một ít bánh ngọt => Tôi không có bánh ngọt nào.
Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple formKhông ... mà lại càng không. (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)
Ví dụ:He don’t like reading novel, much less science book. (Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết lại càng không thích đọc sách khoa học)
Negative + comparative (more/less) = superlativeMang nghĩa so sánh tuyệt đối
Ví dụ:I couldn’t agree with you less = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)
Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at allHầu như không.Hardly ever, seldom, rarely = almost neverHầu như không bao giờ.
Ví dụ:I don't believe she will come here. (Tôi không tin là cô ấy sẽ đến đây)
Ví dụ:Shouldn't you put on your hat, too! (Thế thì bạn cũng nên đội mũ vào đi)
Ví dụ:Wouldn’t it be nice if we didn’t have to work on Saturday. (Thật tuyệt khi chúng ta không cần phải làm việc vào thứ 7)
Ví dụ:I didn't understand anything at all. (Tôi chả hiểu gì cả)
Ví dụ:Do you play piano at all? (Bạn có chơi đàn piano không?)
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in presentDù có… đi chăng nữa…
No matter who = whoever; No matter what = whatever
Ví dụ:No matter how fast time flies, I still love him. (Bất kể thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy)
Athena đã tổng hợp lại những dạng câu phủ định hay gặp trong tiếng Anh giúp các bạn dễ dàng ôn luyện để đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, hãy cập nhật thêm các kiến thức tiếng Anh chi tiết, miễn phí và nâng trình tiếng Anh nhanh chóng nhé! Chúc các bạn học tốt!
Video về câu so sánh trong tiếng Anh
Please share by clicking this button!
Visit our site and see all other available articles!