Cách rút gọn câu hiệu quả trong tiếng Anh

Xem bài viết

I. Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Xem bài viết

Rút gọn mệnh đề quan hệ có những dạng sau:

Xem bài viết

1. Sử dụng cụm V_ing :

Dùng cho các mệnh đề chủ động: Bỏ "who, which, that" và "be" (nếu có) lấy động từ thêm ING.

Xem bài viết
  • The man who is standing there is my brother -> The man standing there is my brother.
Xem bài viết

2. Sử dụng cụm P.P:

Dùng cho các mệnh đề bị động: Bỏ "who, which, that" và "be".

Xem bài viết
  • I like books which were written by my father -> I like books written by my father.
Xem bài viết

3. Sử dụng cụm "to_inf".

Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: "ONLY, LAST", số thứ tự như "FIRST, SECOND..." Bỏ "who, which, that", chủ từ (nếu có) và modal verb như can, will...thêm "to" trước động từ.

Xem bài viết
  • This is the only student who can do the problem -> This is the only student to do the problem.
Xem bài viết

Động từ là HAVE/HAD

Xem bài viết
  • I have much homework that I must do. -> I have much homework to do.
Xem bài viết

Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)

Xem bài viết
  • There are six letters which have to be written today -> There are six letters to be written today.
Xem bài viết

Một số động từ khác như "need, want..." nói chung là khi ta dịch chỗ "to_inf", với nghĩa "để" mà nghe suông tai thì có thể dùng được.

Xem bài viết

GHI NHỚ: Trong phần này, cần nhớ 2 điều sau:

Xem bài viết
  • Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước "to_inf".

  • Tuy nhiên, nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như "we, you, everyone..." thì có thể không cần ghi ra.

  • Nếu trước mệnh đề quan hệ có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. (đây là lỗi dễ sai nhất).

Xem bài viết

4. Sử dụng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

Xem bài viết
  • Bỏ "who, which" và "be":

  • Football, which is a popular sport, is very good for health -> Football, a popular sport, is very good for health.

  • Do you like the book which is on the table? -> Do you like the book on the table?

Xem bài viết

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN: Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.

Xem bài viết

Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm ở đâu. Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng "WHO, WHICH, THAT..."

Xem bài viết

Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.

Xem bài viết
  • This is the first man who was arrested by police yesterday.
Xem bài viết

Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành:

Xem bài viết
  • This is the first man arrested by police yesterday (sai)
Xem bài viết

Thật ra đáp án là:

Xem bài viết
  • This is the first man to be arrested by police yesterday (đúng)
Xem bài viết

Vậy thì cách thức nào để không bị sai?

Xem bài viết
  • Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không? Nếu có áp dụng công thức 4.

  • Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước "who which..." có các dấu hiệu "first, only...." không, nếu có thì áp dụng công thức 3 (to_inf) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng "for sb")

  • Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V_ing hay P.P...

Xem bài viết

II. Rút gọn mệnh đề trạng từ:

Xem bài viết

Xem bài viết

Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while ...Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau.

Xem bài viết

Công thức:

Xem bài viết
  • Bỏ liên từ (hoặc để lại thì biến thành giới từ)

  • Chủ động thì đổi động từ thành Ving

  • Bị động thì dùng P.P (nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại "to_be" và thêm "ing" vào "to_be": (being + p.p) - ngoại trừ các liên từ "when, if, though" thì lại có thể bỏ luôn "to_be".

Xem bài viết

Đối với liên từ "when, as" mà động từ chính trong mệnh đề đó là "to_be" + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn "to_be" mà giữ lại danh từ thôi.

Xem bài viết
  • Chủ động:

  • When he went home,... -> (When) going home,...

  • Bị động:

  • Because I was given a book, I... -> Because of being given a book, I... (giới từ của "because" là "because of", bắt buộc để lại "to_be")

  • When he was attacked by a big dog, he ran away.

Xem bài viết

Cấp độ 1: bỏ chủ từ

Xem bài viết
  • When being attacked by a big dog, he... (theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại "to_be")
Xem bài viết

Cấp độ 2: bỏ "to_be"

Xem bài viết
  • When attacked by a big dog, he... (nhưng với when thì có thể bỏ luôn "to_be")
Xem bài viết

Cấp độ 3: bỏ liên từ

Xem bài viết
  • Attacked by a big dog, he...
  • Because he wasn't rewarded with a smile, he ...
  • Not being rewarded with a smile, he... (có "not" nên bắt buộc để lại "to_be")
  • As he was a child, he lived in the countryside. -> As a child, he lived... (bỏ luôn to_be)
Xem bài viết

Nếu sau "to_be" là một cụm danh từ thì người ta còn có thể lược bỏ cả "as" mà chỉ còn để lại cụm danh từ trơ trọi.

Xem bài viết

MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC

Xem bài viết

Xem bài viết
  1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn.
Xem bài viết

Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giữ nguyên vị trí, tuy nhiên mẫu này lại ngoại lệ. Các em xem ví dụ để hiểu luôn cách dùng nhé.

Xem bài viết
  • She, who had not seen me since 1990, couldn't recognize me at first. -> She couldn't recognize me at first, not having seen me since 1990.
  • Hoặc:
  • Not having seen me since 1990, she couldn't recognize me at first.
Xem bài viết
  1. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ.
Xem bài viết

Mẫu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá dễ vì ta chỉ việc bỏ địa từ quan hệ và to be là xong.

Xem bài viết
  • The book which is on the table is Mr cucku's. -> he book which is on the table is Mr cucku's. -> The book on the table is Mr cucku's.
Xem bài viết
  1. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. (các giới từ thường gặp là "WITH, WITHOUT, IN, OF")
Xem bài viết
  • Dùng "WITH, WITHOUT": Hai giới từ này dùng trong các mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể, một số mẫu có động từ "HAVE" (có), "CARRY" hoặc there be (có).

  • A girl who had big eyes... -> A girl with big eyes...

  • A robber who was carrying a gun... -> A robber with a gun ...

  • A house which had no windows... -> A house without windows ....

  • The pot in which there is no food... -> The pot without food in it.....

  • Dùng "IN": Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,...

  • A woman who is wearing a red dress... -> A woman in a red dress...

  • The man who is wearing dark glasses... -> The man in dark glasses...

  • Dùng "OF": Thường chỉ về năng lực, tuổi tác..

  • A who has a great deal of energy and enthusiasm ... -> A man of energy and enthusiasm...

  • A man who was thirty-five years old... -> A man of thirty-five...

Xem bài viết

Did you like this story?

Please share by clicking this button!

Visit our site and see all other available articles!

Học tiếng nhật giá rẻ, uy tin tại trung tâm Hoa Anh Đào