CÁC LOẠI CÂU PHỦ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

“Câu phủ định” có vẻ đơn giản nhưng liệu bạn có biết rằng trong tiếng Anh có rất nhiều loại câu phủ định không? Và cách sử dụng các loại câu đó ra sao? Nếu bạn vẫn còn mơ hồ chưa hiểu, hãy xem ngay bài viết dưới đây của Athena nhé!

câu phủ định

Câu phủ định là gì?

Câu phủ định là loại câu có nghĩa không đồng ý, phản đối một ý kiến, sự việc, câu chuyện nào đó. Câu phủ định mang ý nghĩa là không đồng ý với ý kiến người khác đưa ra, không xác định ý kiến mình phủ định có thật chính xác hay không.

Cách tạo câu phủ định

Để tạo câu phủ định, đặt “not” sau trợ động từ hoặc động từ “to-be”. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ “to-be”, thì dùng dạng thức thích hợp của “do”, “does” hoặc “did” để thay thế.

Ví dụ:

  • I can swim => I cannot swim.
    Tôi có thể bơi được => Tôi không biết bơi.

  • Mary likes tomatoes => Mary doesn’t like tomatoes.
    Mary thích cà chua => Mary không thích cà chua.

Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh

1. Thì hiện tại đơn

  • Câu khẳng định trong tiếng Anh:
  • Với động từ thường: S + V + O
  • Với động từ “To be”: S + To be + O
  • Câu phủ định trong tiếng Anh:
  • Với động từ thường: S + Don’t / Doesn’t + V (bare) + O
    Ví dụ: I don’t go to school on Sunday.

  • Với động từ “To be”: S + To be + Not + O

2. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu khẳng định:
    I + Am + V-ing + O
    He / She / It + Is + V-ing + O
    You / We / They + Are + V-ing + O

  • Câu phủ định:
    I + Am + Not + V-ing + O
    He / She / It + Is + Not + V-ing + O
    You / We / They + Are + Not + V-ing + O
    Ví dụ: I’m not doing homework now.

3. Thì Hiện tại Hoàn thành

  • Câu khẳng định:
    S + Has / Have + PII

  • Câu phủ định: Dạng này ta chỉ cần thêm “not” sau “has” hoặc “have”, phía cuối câu thêm từ “yet” để nhấn mạnh.

S + Has/ Have + Not + PII
Ví dụ: He hasn’t finished reading that book yet.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Câu khẳng định:
    S + Has / Have + Been + V-ing

  • Câu phủ định: Dạng phủ định thêm “not” vào sau “has/ have been”.

S + Has / Have + Not + Been + V-ing

Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định

Đặt “any” trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng “no + danh từ” hoặc “a single + danh từ số ít” để nhấn mạnh một câu phủ định.

“Some” trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành “any/no + danh từ/a single + danh từ số ít” trong câu phủ định.

Ví dụ:
I have some cake => I don’t have any cake.
Tôi có một ít bánh ngọt => Tôi không có bánh ngọt nào.

2. Cấu trúc của câu phủ định song song

Negative… even/still less/much less + noun/ verb in simple form
Không … mà lại càng không. (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)

Ví dụ:
He don’t like reading novel, much less science book. (Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết lại càng không thích đọc sách khoa học)

3. Phủ định kết hợp với so sánh

Negative + comparative (more/less) = superlative
Mang nghĩa so sánh tuyệt đối

Ví dụ:
I couldn’t agree with you less = I absolutely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ

  • Có một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa.

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all
Hầu như không.
Hardly ever, seldom, rarely = almost never
Hầu như không bao giờ.

  • Cấu trúc:
    Subject + negative adverb + positive verb
    Subject + to be + negative adverb

5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt

  • Đối với những động từ như: think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

Ví dụ:
I don’t believe she will come here. (Tôi không tin là cô ấy sẽ đến đây)

6. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)

  • Nhấn mạnh sự khẳng định của người nói:

Ví dụ:
Shouldn’t you put on your hat, too! (Thế thì bạn cũng nên đội mũ vào đi)

  • Dùng để tán dương:

Ví dụ:
Wouldn’t it be nice if we didn’t have to work on Saturday. (Thật tuyệt khi chúng ta không cần phải làm việc vào thứ 7)

7. Cách dùng Not … at all; at all trong câu phủ định

  • Not … at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định

Ví dụ:
I didn’t understand anything at all. (Tôi chả hiểu gì cả)

  • At all: Còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any…

Ví dụ:
Do you play piano at all? (Bạn có chơi đàn piano không?)

8. Câu phủ định với “No matter…”

  • No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present
    Dù có… đi chăng nữa…

  • No matter who = whoever; No matter what = whatever

Ví dụ:
No matter how fast time flies, I still love him. (Bất kể thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy)

Athena đã tổng hợp lại những dạng câu phủ định hay gặp trong tiếng Anh giúp các bạn dễ dàng ôn luyện để đạt kết quả tốt nhất. Ngoài ra, hãy cập nhật thêm các kiến thức tiếng Anh chi tiết, miễn phí và nâng trình tiếng Anh nhanh chóng nhé! Chúc các bạn học tốt!

Video về câu so sánh trong tiếng Anh