Những thuật ngữ âm nhạc tiếng Việt đầy đủ nhất

thuật ngữ âm nhạc

Bảng thuật ngữ âm nhạc theo thứ tự chữ cái

  • A = La
  • B = Si
  • C = Đô
  • D = Re
  • E = Mi
  • F = Fa
  • G = Sol

Những thuật ngữ âm nhạc là những từ và ký hiệu giúp người chơi nhạc hiểu được cung bậc cảm xúc mà tác giả muốn truyền đạt trong tác phẩm của mình. Âm nhạc là một loại ngôn ngữ mà thậm chí còn phổ biến hơn cả tiếng Anh trên toàn thế giới. Mọi người chơi nhạc đều sử dụng cùng một bộ ký hiệu âm nhạc để có thể giao tiếp bằng một ngôn ngữ mới đầy cảm xúc – âm nhạc.

Dưới đây là một số thuật ngữ âm nhạc phổ biến mà bạn có thể gặp trong quá trình chơi nhạc:

Accent và Accidental

  • Accent: Dấu nhấn đặt lên một nốt
  • Accidental: Dấu biến, dấu hoá (thăng, giảm, bình, vv)

Clef và Khóa nhạc

  • Clef: Khóa nhạc (khóa Sol, Fa hay Đô)
  • Alto clef: Khóa Alto – dùng cho viola, nằm trên hàng kẻ thứ 3 (nốt C)
  • Bar Line: Vạch nhịp
  • Bass clef: Khóa Fa
  • C clef: Khóa ĐÔ (nếu ở giữa hàng kẻ 1 gọi là “soprano clef”; nếu ở hàng kẻ 3 gọi là “alto clef”; ở giữa hàng kẻ 4 gọi là “tenor clef”.)

Chord và Chromatic

  • Chord: Hợp âm, nhiều nốt đàn cùng lúc
  • Chromatic: Các nốt cách nhau lên xuống từng nửa cung
  • Chromatic Scale: Âm giai gồm có 12 nửa cung

Classical Music và Common Time

  • Classical Music: Kỷ nguyên từ 1770-1825
  • Common Time: Nhịp 4/4

Còn rất nhiều thuật ngữ âm nhạc khác, nhưng chúng ta đã có một cái nhìn tổng quan về cách những thuật ngữ này giúp chúng ta hiểu nhạc và tạo ra những trải nghiệm âm nhạc tuyệt vời. Hãy đắm mình trong thế giới âm nhạc và khám phá thêm nhiều điều mới mẻ!

Piano House là một hệ thống phân phối piano cơ điện uy tín và đáng tin cậy trên toàn quốc. Với chứng nhận CO & CQ đầy đủ, tất cả các sản phẩm của Piano House đều là nguyên bản từ Nhật Bản và zin 100%. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những dòng piano chất lượng cao và đáng tin cậy nhất.