Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung

Tổng hợp các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ là một phần kiến thức rất quan trọng trong chủ đề ngữ pháp tiếng Trung. Đối với các bạn mới học, đây là nội dung dễ khiến các bạn nhầm lẫn nhất vì đôi khi rất khó phân biệt cụ thể từng loại bổ ngữ. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trọn bộ kiến thức về cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung để giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé.

Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Trung là thành phần đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ…

Ví dụ:

  • 你这个字写了。 Nǐ zhège zì xiě cuòle. Chữ này cậu viết sai rồi.
  • 小张唱歌唱得很好听。 Xiǎozhāng chànggē chàng de hěn hǎotīng. Tiểu Trương hát rất hay.
  • 今天跟你去玩开心了。 Jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle. Hôm nay đi chơi với cậu vui cực.
  • 昨天他讲的问题,你们别想得太简单。 Zuótiān tā jiǎng de wèntí, nǐmen bié xiǎng de tài jiǎndān. Vấn đề hôm qua anh ấy nói mọi người đừng nghĩ đơn giản quá.
  • 你刚才说什么,我听不清楚。 Nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ. Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ.

Phân loại và cách dùng bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ được chia làm bảy loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé.

Bổ ngữ kết quả

  • Biểu thị kết quả của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.

  • Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm.

  • Nó phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.

  • Cấu trúc:

    Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ
    Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ
    Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?
    Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:

  • 看见陈明在办公室睡觉。
    Wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào.
    Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.

  • 你等一下儿,我还没写完呢
    Nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne.
    Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.

  • 你找到材料了没
    Nǐ zhǎodào cáiliàole méi?
    Cậu tìm thấy tài liệu chưa?

Bổ ngữ trình độ

  • Biểu thị mức độ của hành động, trạng thái.
  • Thường đi với các từ “极-jí、很-hěn、慌-huāng、死-sǐ、坏-huài、一些-yīxiē、一点-yīdiǎn “.

Ví dụ:

  • 你们闹极了安静一点吧
    Nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba.
    Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi.

  • 听完这消息,孩子激动得跳起来
    Tīng wán zhè xiāoxi, háizi jīdòng de tiào qǐlái.
    Nghe xong tin này, đứa trẻ nhảy cẫng lên vì phấn khích.

  • 山里的情况我熟悉,还是我去好一点
    Shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn.
    Tôi quen thuộc tình hình ở trong núi vẫn nên để tôi đi thì tốt hơn.

Bổ ngữ trạng thái

  • Biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên.
  • Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得”

Cấu trúc:
Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ
Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?
Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

  • 看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。
    Kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile.
    Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.

  • 他的汉语说得不太好
    Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo.
    Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm.

Bổ ngữ xu hướng

  • Biểu thị xu hướng của động tác.
  • Gồm xu hướng đơn và xu hướng kép.

Bổ ngữ xu hướng đơn:

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 来/去

  • Chú ý:
    • Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
    • Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.
    • Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ:

  • 远处传来了脚步声。
    Yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng.
    Có tiếng bước chân từ xa tới.

  • 外面下大雨,我们进屋里来吧。
    Wàimiàn xià dàyǔ, wǒmen jìn wūlǐ lái ba.
    Bên ngoài mưa to lăm, chúng ta vào phòng đi.

  • 带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。
    Tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle.
    Cậu ấy mang theo một quyển từ điển tiếng Hán rồi.

Bổ ngữ xu hướng kép:

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、 回、过、起 + 去/ 来

Ví dụ:

  • 他把你的书放进书包里来了。
    Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile.
    Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.

  • 他发表完,大家站起来为他鼓掌。
    Tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng.
    Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.

  • 孩子的话让大家笑了起来
    Háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlái.
    Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười.

Bổ ngữ số lượng

  • Gồm:
    • Bổ ngữ thời lượng biểu thị thời gian của động tác, trạng thái ngắn dài. Thông thường là những từ biểu thị thời gian, thời đoạn đảm nhiệm.
    • Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành.

Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ

Ví dụ:

  • 看一会儿书就睡着了。
    Wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le.
    Tôi đọc sách một lát rồi ngủ luôn.

  • 我在这住了半年就搬家了。
    Wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle.
    Tôi ở đây nửa năm rồi dọn đi.

  • 这部电影我已经看过两次了。
    Zhè bù diànyǐng wǒ yǐjīng kànguò liǎng cìle.
    Bộ phim này tôi đã xem hai lần rồi.

Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

  • Thường do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm biểu thị thời gian nơi chốn diễn ra hành vi, động tác.

Ví dụ:

  • 这件事发生在1945年
    Zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián.
    Chuyện này xảy ra vào năm 1945.

  • 老舍先生出生 1899年
    Lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián.
    Lão Xá sinh năm 1899.

  • 两个男生把桌子搬到教室里
    Liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ.
    Hai học sinh nam bê bàn vào phòng học.

Bổ ngữ khả năng

  • Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết quả có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không.

Cấu trúc:
Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
Chủ ngữ + động từ + 得 + 了
Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng
Chủ ngữ + động từ + 不 + 了
Chủ ngữ + động từ + 不 得
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

  • 黑板上的字太小,我看不清楚
    Hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ.
    Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.

-他吃得了三碗饭。
Tā chī de liǎo sān wǎnfàn.
Cậu ấy ăn được ba bát cơm.

  • 两个人吃不了那么多菜。
    Liǎnggè rén chī bùliǎo nàme duò cài.
    Hai người không ăn hết được nhiều thức ăn thế đâu.

  • 这事再耽搁不得了,得立刻解决。
    Zhè shì zài dāngé bù de liǎo, děi lìkè jiějué.
    Chuyện này không thể trì hoãn thêm được nữa, phải giải quyết ngay thôi.

  • 今天的作业不多,一个小时应该能写得完
    Jīntiān de zuòyè bù duō, yígè xiǎoshí yīnggāi néng xiě de wán.
    Bài tập hôm nay không nhiều, chắc một tiếng là làm xong.

  • 写得好不好
    Tā xiě de hǎo bù hǎo?
    Anh ấy viết đẹp không?

Một số chú ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định

  • Sai: 真的笑不死我了.

  • Đúng: 真的笑死我了.

  • Sai: 这故事把他乐不坏了.

  • Đúng: 这故事把他乐坏了.

Trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ ngữ khả năng thì có hai trường hợp.

(1) Đưa tân ngữ lên trước động từ.

  • 小梅汉语学得非常好
  • 小月字写得好好看

(2) Lặp lại động từ một lần nữa.

  • 讲故事讲得很生动
  • 小宇打篮球打得不错啊。

Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn.

  • 我们在机场等了你好几个小时
  • 他去过两次胡志明。
  • 老陈劝我回屋子里

Trên đây là tổng hợp kiến thức về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung mà THANHMAIHSK muốn giới thiệu với các bạn. Chúc các bạn học thật tốt và đừng quên xem các bài viết về ngữ pháp tiếng Trung khác của chúng tôi nhé.