- Các Địa Chỉ Có Câu Lạc Bộ Kỹ Năng Mềm Tại TP.HCM Bạn Nên Biết
- Cách Gõ Tiếng Nhật Trên Máy Tính: Kỹ Thuật Đơn Giản Mà Ai Cũng Làm Được
- Cách lễ hội Halloween Nhật Bản khác biệt so với phần còn lại của thế giới
- Top 9 trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín tại TP. HCM
- Tra cứu con giáp theo năm sinh – Cách tính tuổi Can – Chi – Ngũ Hành đơn giản
Số đếm là một trong những kiến thức cơ bản nhất của bất kỳ ngôn ngữ nào. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách đếm số trong tiếng Nhật cùng những trường hợp sử dụng số lượng thông dụng nhé!
Bạn đang xem: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH ĐẾM SỐ TRONG TIẾNG NHẬT
Contents
I. CÁC SỐ ĐẾM TIẾNG NHẬT TỪ 0 ĐẾN 100 TỶ
1. Số đếm từ 0 đến 10
Trước tiên, để có thể nói và viết các số lớn hơn, bạn cần nắm chắc cách đọc và viết các số đếm trong tiếng Nhật từ 1 đến 10. Dưới đây là chi tiết:
Số đếm | Kanji | Hiragana | Phiên âm |
---|---|---|---|
0 | 零 | ゼロ | rei/zero |
1 | 一 | いち | ichi |
2 | 二 | に | ni |
3 | 三 | さん | san |
4 | 四 | よん | yon |
5 | 五 | ご | go |
6 | 六 | ろく | roku |
7 | 七 | なな hoặc しち | nana/shichi |
8 | 八 | はち | hachi |
9 | 九 | きゅう hoặc く | kyuu/ku |
10 | 十 | じゅう | juu |
Tìm hiểu thêm: Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
2. Số có 2 chữ số (Từ 11 – 99)
Các số từ 11 đến 99 sẽ có cách ghép số khá giống với tiếng Việt. Dưới đây là cách đếm chi tiết:
a. Với các số từ 11 – 19
Ta sẽ áp dụng cách đếm sau:
- 10 (じゅう) + số đếm đơn vị (いち/に/….)
Ví dụ:
- 11: じゅういち
- 13: じゅうさん
- 15: じゅうご
b. Với các số từ 20 đến 99
Ta sẽ áp dụng cách đếm số sau:
- Số hàng chục (に/さん,…) + 10 (じゅう) + Số hàng đơn vị (nếu có)
Ví dụ:
- 20: に + じゅう = にじゅう
- 23: に + じゅう + さん = にじゅうさん
3. Số đếm hàng trăm (Từ 100 – 999)
Đối với các chữ số hàng trăm, ta sẽ thêm “ひゃく” (hyaku) vào sau chữ số hàng trăm. Tuy nhiên, 100 không phải いちひゃく mà ta sẽ viết luôn là “ひゃく” bạn nhé!
Quy tắc đọc và viết chung sẽ là:
- Số hàng trăm + ひゃく + Số đếm hàng chục/đơn vị
Bên cạnh đó cũng sẽ có những trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý, cụ thể hãy theo dõi bảng dưới đây:
Ví dụ:
- 211: にひゃくじゅういち
- 999: きゅうひゃくきゅうじゅうきゅう
4. Số đếm hàng nghìn (1000 – 9999)
Với các số này, bạn sẽ thêm “せん” (sen). Riêng với 1000 thì chúng ta chỉ viết là “せん” thôi nhé.
Lưu ý: Có 2 trường hợp đặc biệt là 3.000 – さんぜん và 8.000 – はっせん
Bạn hãy theo dõi bảng dưới đây:
5. Số đếm từ 10.000 trở lên
Từ hàng chục nghìn, bạn cần lưu ý một điều sau: Khác với tiếng Việt, mỗi lần đếm 3 số (một ngàn – trăm ngàn, một triệu – một trăm triệu) thì tiếng Nhật sẽ đếm 1 lần 4 số và sử dụng hàng “chục nghìn” làm tiêu chuẩn.
a. Số đếm hàng chục ngàn
Với số đếm hàng chục ngàn bạn sẽ thêm まん (万) ở đằng sau số hàng chục ngàn. Cụ thể quy tắc như sau:
Số hàng chục ngàn + まん (万) + …
Xem thêm : Cài đặt bàn phím tiếng Nhật trên điện thoại, máy tính: Thủ thuật đơn giản và tiện ích
Ví dụ: 39674: さんまんきゅうせんろっぴゃくなな じゅうよん (san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon)
*Lưu ý: Lúc này 10.000 lại có số いち ở phía trước.
b. Số đếm hàng trăm ngàn (100.000)
Đối với các số đếm hàng trăm ngàn, người Nhật sẽ hiểu là 10 + 4 số 0 (man). Từ đó, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau:
Số hàng chục + まん (万) + …
Ví dụ:
- 100.000: 10 + まん: じゅうまん (Juu man)
- 200.000: 20 + まん: にまん/二万 (ni man)
c. Số đếm hàng triệu
Cũng tương tự như quy tắc đếm số hàng trăm trong tiếng Nhật, với các số hàng triệu người Nhật sẽ hiểu là: số hàng trăm + 4 số 0 (man). Từ đó ta sẽ có quy tắc như sau:
Số hàng trăm + まん (万) + …
Ví dụ:
- 1.000.000: 100 + まん (万) là ひゃくまん (hyaku man)
d. Số đếm hàng chục triệu (10.000.000)
Áp dụng quy tắc như các số đếm hàng trăm ngàn và hàng ngàn, ta sẽ có quy tắc đếm số như sau:
Số hàng ngàn + まん (万) + …
Ví dụ: 10.000.000 = 1000 + まん (万): せんまん (senman)
e. Số đếm lớn hơn hàng chục triệu
- Số hàng trăm triệu được tính là 10 vạn vạn và trong tiếng Nhật sẽ được đọc là “oku” (おく). Để đếm các số hàng trăm triệu, bạn chỉ cần áp dụng quy tắc dưới đây:
Số hàng trăm triệu + おく+…
Ví dụ:
-
100.000.000 là “ichi oku” (いちおく)
-
Các số lớn từ 1 tỉ trở lên sẽ không áp dụng quy tắc thêm まん như trên. Cụ thể bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Số đếm | Kanji | Hiragana | Phiên âm |
---|---|---|---|
1 Tỷ | 十億 | じゅうおく | juu-oku |
10 Tỷ | 百億 | ひゅくおく | hyaku-oku |
100 Tỷ | 千億 | せんおく | sen-oku |
1000 Tỷ | 兆 | ちょう | chou |
10 Nghìn tỷ | 十兆 | じゅうちょう | juu-chou |
100 Nghìn tỷ | 百兆 | ひゃくちょう | hyaku-chou |
1 Triệu tỷ | 千兆 | せんちょう | sen-chou |
II. MỘT VÀI CÁCH ĐẾM SỐ LƯỢNG THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG NHẬT
Cách đếm số trong tiếng Nhật đã được trình bày trên chỉ là căn bản và được dùng để đếm các con số thông thường. Khi tính số lượng đồ vật, người, con vật, sự việc…. lại có rất nhiều quy tắc khác nhau.
Đó cũng là một trong những lý do cách đếm số của Nhật được đánh giá là kiến thức khó nhất khi bắt đầu học Nhật ngữ.
Để tìm hiểu chi tiết cách đếm số lượng tiếng Nhật bạn có thể tham khảo bài viết: Lượng từ trong tiếng Nhật
Dưới đây là một số cách đếm số lượng hay được sử dụng nhất mà bạn nên ghi nhớ thật kỹ:
1. Cách đếm các đồ vật nói chung trong tiếng Nhật
Cộng thêm “つ” (tsu) – Cái sau số đếm
Ví dụ:
- 1 cái: 一つ (ひとつ)
- 2 cái: 二つ (ふたつ)
- 3 cái: 三つ (みっつ)
- 5 cái: 五つ (いつつ)
- 6 cái: 六つ (むっつ)
- 7 cái: 七つ (ななつ)
- 8 cái: 八つ (やっつ)
- 9 cái: 九つ (ここのつ)
- 10 cái: 十 (とお)đặc biệt không có tsu
Lưu ý: Từ số 11 thì sẽ không thêm “つ“ nữa mà sẽ đọc như số đếm bình thường.
2. Cách tính số tầng trong tiếng Nhật
Xem thêm : Bạn đã biết 1 sen bằng bao nhiêu tiền Việt?
Khi tính số tầng trong tiếng Nhật (Ví dụ khi nói: Tôi ở tầng 2) bạn có thể sử dụng quy tắc sau:
Số trong tiếng Nhật +かい/ がい
Trường hợp đặc biệt:
- 1 tầng: いっかい
- 3 tầng: さんがい
- 6 tầng: ろっかい
- 8 tầng: はっかい
- 10 tầng: じゅっかい
Câu hỏi “Mấy tầng”: なんがい?
3. Cách tính số người trong tiếng Nhật
Khi tính số người trong tiếng Nhật, bạn có thể dùng quy tắc sau:
Số đếm + にん (nin)
- Một số trường hợp đặc biệt:
- 1 người: ひとり(一人 )
- 2 người: ふたり( 二人 )
- 4 người: よにん (四人)
Với các số 14, hay 24 cũng vậy. 14 sẽ là “juu + yonin” và 24 là “ni juu + yonin”. Số 4 không đọc là yon như bình thường mà sẽ đọc là “yo”, bạn nhớ nha!
Câu hỏi “Mấy người”: なんにん?
4. Cách tính số lần trong tiếng Nhật
Áp dụng số đếm tiếng Nhật để đếm số lần bạn chỉ cần cộng thêm “かい” vào sau.
Một số trường hợp đặc biệt:
- 1 lần: いっかい
- 6 lần: ろっかい
- 8 lần: はっかい
- 10 lần: じゅっかい
Câu hỏi “Mấy lần?”: なんかい?
5. Tính số tuổi trong tiếng Nhật
Áp dụng số đếm tiếng Nhật để tính số tuổi như sau:
Số tuổi = Số đếm + さい (Sai)
Một số trường hợp đặc biệt:
- 1 tuổi: いっさい
- 8 tuổi: はっさい
- 10 tuổi: じゅっさい
- 20 tuổi: はたち
Câu hỏi “Mấy tuổi”: なんさい?
Nếu bạn chuẩn bị đi du học Nhật Bản, hãy trang bị ngay cho mình những từ vựng tiếng Nhật về chủ đề trường học: Tại đây
Trên đây là tổng hợp cách đếm số trong tiếng Nhật cũng như một vài cách đếm số lượng thông dụng. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn!
Nếu bạn đang tìm kiếm một khóa học tiếng Nhật Chất Lượng hoặc cần một website với đa kiến thức tiếng Nhật, hãy truy cập ngay website học tiếng Nhật cùng Jellyfish nhé!
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
✦ Trụ sở tại Nhật: 4F Westhill Building, Nishigotanda 2-24-4, Shinagawa, Tokyo, Japan
Nguồn: https://daytiengnhat.edu.vn
Danh mục: Học tiếng nhật