Tương tác đầu tiên với người Nhật: Những cách nói chuyện đầy ấn tượng

Khi mới đến Nhật Bản, việc tạo ấn tượng tốt với đồng nghiệp, sếp hoặc bạn bè, hàng xóm Nhật là vô cùng quan trọng. Trong bài đào tạo giao tiếp tiếng Nhật hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những mẫu câu sử dụng khi lần đầu gặp mặt. Dưới đây là những câu rất hay và ấn tượng mà bạn có thể áp dụng:

Giao Tiếp Tiếng Nhật Chào Hỏi và Tự Giới Thiệu:

  • はじめまして。私は [Tên của bạn] です。よろしくお願いします。
    (Hajimemashite. Watashi wa [Tên của bạn] desu. Yoroshiku onegaishimasu)
    “Rất vui được gặp. Tôi là [Tên của bạn]. Mong được làm quen với bạn.”

  • 初めまして、[Tên của bạn] と申します。どうぞよろしくお願いします。
    (Hajimemashite, [Tên của bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu)
    “Chào bạn, tôi là [Tên của bạn]. Mong được làm quen và hợp tác với bạn.”

  • はじめまして、[Tên của bạn]です。ベトナムから来ました。よろしくお願いします。
    (Hajimemashite, [Tên của bạn] desu. Betonamu kara kimashita. Yoroshiku onegaishimasu)
    “Rất vui được gặp mọi người, tôi là [Tên của bạn] đến từ Việt Nam. Mong được hợp tác với mọi người.”

  • ベトナムから参りました、[Tên của bạn]と申します。どうぞよろしくお願いします。
    (Betonamu kara mairimashita, [Tên của bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu)
    “Tôi là [Tên của bạn], đến từ Việt Nam. Rất mong được làm quen và hợp tác với mọi người.”

  • こんにちは、[Tên của bạn]です。ベトナムから来ました。よろしくお願いします。
    (Konnichiwa, [Tên của bạn] desu. Betonamu kara kimashita. Yoroshiku onegaishimasu)
    “Xin chào, tôi là [Tên của bạn], đến từ Việt Nam. Rất mong được hợp tác với mọi người”

Giao Tiếp Tiếng Nhật Hỏi Về Công Việc hoặc Sở Thích:

  • 仕事は何をされていますか?
    (Shigoto wa nani wo sareteimasu ka?)
    “Anh/chị làm công việc gì ạ?”

  • 趣味は何ですか?
    (Shumi wa nan desu ka?)
    “Sở thích của anh/chị là gì ạ?”

  • すみません、初めてのことでよくわからないです。
    (Sumimasen, hajimete no koto de yoku wakaranai desu)
    “Xin lỗi, đối với tôi là lần đầu tiên, nên tôi không rõ lắm.”

Giao Tiếp Tiếng Nhật Mời Đối Phương:

  • 日本はとても素晴らしい国ですね。将来、もっと多くのことを学びたいと思います。
    (Nihon wa totemo subarashii kuni desu ne. Shourai, motto ooku no koto o manabitai to omoimasu)
    “Nhật Bản thật tuyệt! Tôi muốn học hỏi nhiều điều hơn ở đây trong tương lai.”

  • 機会があれば、ぜひ一緒にご飯を食べましょう。
    (Kikai ga areba, zehi issho ni gohan o tabemashou)
    “Nếu có cơ hội, hãy cùng nhau đi ăn nhé”

Giao Tiếp Tiếng Nhật Nhờ Sự Giúp Đỡ Trong Tương Lai Và Sẵn Sàng Hỗ Trợ Ngược Lại:

  • 今回は大変助かりました。将来もまたご支援いただければ幸いです。
    (Konkai wa taihen tasukarimashita. Shourai mo mata goshien itadakereba saiwai desu)
    “Lần này thực sự rất tốt. Tôi rất mong được nhận được sự hỗ trợ của bạn trong tương lai.

  • ご親切に本当に感謝しています。今後もよろしくお願いします。
    (Go shinsetsu ni hontou ni kansha shiteimasu. Kongo mo yoroshiku onegaishimasu)
    “Tôi rất biết ơn sự tận tình của bạn. Mong bạn có thể giúp đỡ tôi trong tương lai.”

  • いつでもお手伝いさせていただけるようであれば、お知らせください。
    (Itsudemo otetsudai sasete itadakeru you de areba, oshirase kudasai)
    “Nếu có bất kỳ cách nào tôi có thể giúp đỡ bạn, hãy cho tôi biết.”

  • もし将来私が何か手伝えることがあれば、どうぞ遠慮なくお知らせください
    (Moshi shourai watashi ga nanika tetsudae ru koto ga areba, douzo enryo naku oshirase kudasai)
    “Nếu tôi có thể giúp gì trong tương lai, xin đừng ngần ngại liên hệ.”

Hãy nhớ rằng, sự lịch sự và tôn trọng luôn là chìa khóa khi sử dụng các mẫu câu giao tiếp Tiếng Nhật khi lần đầu gặp mặt. Điều này giúp bạn tạo ra ấn tượng tốt và mở ra cơ hội tương lai trong giao tiếp với người Nhật. Chúc bạn có một hành trình làm việc và học tập tại Nhật thật thành công và suôn sẻ!