Tổng hợp 17 câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật và cách trả lời chuẩn

Bạn nên tìm hiểu về các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật mà nhà tuyển dụng hay đưa ra để có sự chuẩn bị tốt nhất cho buổi phỏng vấn sắp tới. Bài viết dưới đây của TopCV sẽ gợi ý cho bạn cách trả lời chuẩn cho những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường được sử dụng.

Những câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật xoay quanh thông tin ứng viên

Khi gặp gỡ trực tiếp, chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ muốn hiểu sâu hơn về ứng viên của mình. Chính vì thế, họ sẽ khuyến khích ứng viên chia sẻ sâu hơn về thông tin cá nhân, điểm mạnh điểm yếu,… thông qua các câu hỏi sau:

Bạn hãy giới thiệu về bản thân mình

  • Câu hỏi: 自己紹介をお願いいたします? (Jikoshoukai wo onegai itashimasu)
  • Dịch: Bạn hãy giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật?

Để chinh phục nhà tuyển dụng thì bạn cần chuẩn bị một bài giới thiệu bản thân đơn giản, dưới 60 giây.

Các thông tin cần có trong bài giới thiệu gồm có: Họ tên, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển. Bạn có thể đứng trước gương, tập luyện phần giới thiệu bản thân tại nhà để có thể tự tin trả lời khi nhà tuyển dụng đặt câu hỏi.

Dưới đây là mẫu trả lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật:

Tiếng Nhật
こんにちは、私の名前はフオンです。2020 年にハノイ国立経済大学でマーケティングを卒業しました。Vingroup でマーケティング従業員として 3 年の経験があります。 私には、優れたコンテンツを作成し、広告を掲載し、イベントを企画する能力があります。 これらの経験は、会社のマーケティング担当者として良いパフォーマンスを発揮するのに役立つと信じています.

Phiên âm
Kon’nichiwa, watashinonamaeha fuondesu. 2020-Nen ni Hanoi kokuritsu keizai daigaku de māketingu o sotsugyō shimashita. Vingroup de māketingu jūgyōin to shite 3-nen no keiken ga arimasu. Watashiniha, sugureta kontentsu o sakusei shi, kōkoku o keisai shi, ibento o kikaku suru nōryoku ga arimasu. Korera no keiken wa, kaisha no māketingu tantōsha to shite yoi pafōmansu o hakki suru no ni yakudatsu to shinjite imasu.

Bản dịch
Xin chào, tôi tên là Hương, tôi tốt nghiệp ngành Marketing trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội năm 2020. Tôi đã có 3 năm kinh nghiệm làm nhân viên Marketing trong Tập đoàn Vingroup. Tôi có khả năng viết nội dung, chạy quảng cáo và tổ chức sự kiện. Tôi tin rằng những kinh nghiệm này sẽ giúp tôi đảm nhiệm tốt vị trí nhân viên Marketing tại công ty.

Bạn hãy nêu rõ điểm mạnh và điểm yếu của bản thân

  • Câu hỏi: あなたの長所と短所を教えてください? (Anata no chousho to tansho o oshiete kudasai)
  • Dịch: Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?

Với câu hỏi này, bạn hoàn toàn có thể tự chuẩn bị trước câu trả lời ở nhà. Về điểm mạnh, bạn nên ưu tiên chọn các thế mạnh có liên quan đến công việc mình đang ứng tuyển. Về điểm yếu, bạn nên chọn các đặc điểm không ảnh hưởng đến công việc hoặc nó có thể nhìn nhận một cách tích cực dưới một góc độ khác.

Mẫu trả lời điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Nhật bạn có thể tham khảo:

Tiếng Nhật
長所に関して言えば、私は仕事において責任感が強く、常に時間通りにタスクを完了することができます。私の弱点は、チームワークが苦手で、一人で仕事をする方が好きな傾向があります.

Phiên âm
Chōsho ni kanshite ieba, watashi wa shigoto ni oite sekinin-kan ga tsuyoku, tsuneni jikandōrini tasuku o kanryō suru koto ga dekimasu. Watashi no jakuten wa, chīmuwāku ga nigatede, hitori de shigoto o suru kata ga sukina keikō ga arimasu.

Bản dịch
Về điểm mạnh, tôi là người có trách nhiệm cao trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn. Điểm yếu của tôi là khả năng làm việc nhóm chưa được tốt, tôi có xu hướng thích làm việc độc lập hơn.

Câu trả lời có nghĩa là: “Về điểm mạnh, tôi là người có trách nhiệm cao trong công việc, luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn. Điểm yếu của tôi là hơi cầu toàn quá mức, vì thế tôi luôn hoàn thành công việc trước thời hạn và kiểm tra đi kiểm tra lại nhiều lần trước khi nộp cho cấp trên”.

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về công việc

Để biết bạn có phù hợp với vị trí công ty đang tuyển hay không, nhà tuyển dụng sẽ đặt những câu phỏng vấn bằng tiếng Nhật xoay quanh kinh nghiệm làm việc, kỹ năng, định hướng nghề nghiệp trong tương lai, v.vv..

Lý do bạn nộp đơn ứng tuyển vào công ty là gì?

  • Câu hỏi: 応募した理由やきっかけ、志望理由など ? (Ōbo shita riyū ya kikkake, shibō riyū nado)
  • Dịch: Lý do bạn nộp đơn vào công ty là gì?

Để trả lời tốt câu hỏi phỏng vấn này, bạn cần đề cập đến vị trí ứng tuyển, lĩnh vực hoạt động của công ty phù hợp với nguyện vọng của mình ra sao. Đồng thời, bạn nên thuyết phục nhà tuyển dụng tin rằng mình rất muốn làm việc tại công ty.

Mẫu trả lời:

Tiếng Nhật
この会社に応募した主な理由は、貴社の革新的なプロジェクトと業界での評判に非常に感銘を受けたからです。私は常に技術の最前線で働き、新しい挑戦を追求することに情熱を持っています。貴社のビジョンと目指している目標が私のキャリアの目標と完全に一致しており、私のスキルセットと経験を活かして、チームの一員として貢献できると確信しています。さらに、貴社の社会的責任と持続可能な開発への取り組みにも深く共感しており、そのような価値観を持つ企業で働くことは、私にとって非常に意義深いことです.

Phiên âm
Kono kaisha ni ōbo shita omona riyū wa, kisha no kakushintekina purojekuto to gyōkai de no hyōban ni hijō ni kanmei o uketakaradesu. Watashi wa tsuneni gijutsu no saizensen de hataraki, atarashī chōsen o tsuikyū suru koto ni jōnetsu o motte imasu. Kisha no bijon to mezashite iru mokuhyō ga watashi no kyaria no mokuhyō to kanzen ni itchi shite ori, watashi no sukiru setto to keiken o ikashite, chīmu no ichiin to shite kōken dekiru to kakushin shite imasu. Sarani, kisha no shakaitekisekinin to jizokukanōnakaihatsu e no torikumi ni mo fukaku kyōkan shite ori, sono yōna kachikan o motsu kigyō de hataraku koto wa, watashi ni totte hijō ni igibukai kotodesu.

Bản dịch
Lý do chính khiến tôi nộp đơn vào công ty là vì tôi rất ấn tượng với các dự án sáng tạo và danh tiếng của công ty trong ngành. Tôi thích việc đi đầu trong công nghệ và theo đuổi những thử thách mới. Tôi nhận thấy rằng tầm nhìn và mục tiêu của công ty hoàn toàn phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp và tôi có thể tận dụng kỹ năng và kinh nghiệm của mình để đóng gó