Chữ Phúc Tiếng Trung: Ý Nghĩa & Cách Viết

Bạn đã bao giờ tự hỏi về ý nghĩa và cách viết chữ Phúc tiếng Trung? Chữ Phúc không chỉ mang đến nhiều ý nghĩa tốt đẹp về niềm hạnh phúc, may mắn và sự thành công mà còn là biểu tượng văn hóa được sử dụng rộng rãi trong mùa Tết. Hãy cùng Youcan tìm hiểu thêm về chữ Phúc trong tiếng Trung và cách viết nó nhé!

Tìm hiểu về chữ Phúc tiếng Trung

tim hieu chu 福 tieng trung

Chữ Phúc (福) trong tiếng Trung mang nghĩa đen là điềm lành, may mắn và hạnh phúc. Nó không chỉ là biểu tượng văn hóa thường được sử dụng để thể hiện mong muốn của mọi người trong mùa Tết mà còn thể hiện sự khát khao của con người về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc và hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Theo truyền thống văn hóa, vào dịp Tết, mọi nhà đều dán chữ Phúc lên tường, cửa ra vào và cột cửa. Phong tục này đã được ghi lại trong một cuốn sách từ thời nhà Tống (960-1127). Chữ Phúc có thể được viết hoặc in trên nhiều vật dụng trang trí khác nhau. Ngoài ra, hoa văn chữ Phúc thường kết hợp với các chủ đề như thần tài trường thọ, đào tiên sinh, cá chép, rồng phượng và nhiều chủ đề khác để tạo nên những tác phẩm nghệ thuật đẹp mắt.

Chữ Phúc trong tiếng Hán được viết là 福 /fú/ và có nhiều ý nghĩa tốt đẹp ẩn chứa bên trong. Để hiểu rõ hơn về chữ Phúc, chúng ta có thể khám phá cấu tạo của nó thông qua các bộ thủ.

Xem ngay: Chữ Nhẫn Tiếng Trung: Ý Nghĩa & Phân Loại Chữ Nhẫn

Cấu tạo chữ Phúc tiếng Hán (福) / fú /

Bộ: 示 (礻) – Thị
Số nét: 13
Hán Việt: PHÚC

Chữ Phúc / fú / trong tiếng Trung được tạo ra từ 4 bộ thủ, trong đó có 1 bộ bên trái và 3 bộ bên phải. Bộ thủ bên trái là bộ thị (⺭ / Shì /) có nghĩa là cầu mong. Trong khi đó, bộ thủ bên phải gồm bộ miên (宀 / Mián /) nghĩa là mái nhà, bộ khẩu (口 / Kǒu /) nghĩa là miệng và bộ điền (田 / Tián /) nghĩa là ruộng đất.

Từ chữ Phúc theo tự hình Kim Văn ngày xưa (như trên ảnh) “畐 / fú /” nguyên gốc là “畗 / Dá /” đã được viết lại thành “一 -” Bộ Nhất ở trên đầu thể hiện sự che chở. Bộ miên xuất hiện trong chữ Phúc để thể hiện ý nghĩa cuộc sống ấm no cần có mái nhà để về, để có thể an cư lạc nghiệp. Bộ khẩu thể hiện ý nghĩa cuộc sống chỉ thực sự hạnh phúc khi có cả gia đình, vui vẻ, đầm ấm quây quần bên nhau. Bộ điền thể hiện ý nghĩa cuộc sống hạnh phúc không thể thiếu những giá trị vật chất.

Chữ Phúc / fú / mang đầy đủ ý nghĩa của một cuộc sống hạnh phúc, bao gồm sự cầu mong, có mái ấm, đầy đủ gia đình và có đủ tài lộc. Chữ Phúc thường được dán lên các vật dụng trang trí trong ngày Tết để thể hiện sự mong muốn của con người về một năm mới tốt đẹp, may mắn và hạnh phúc.

Tham khảo thêm: Học tiếng trung online tại nhà với phương pháp hiệu quả.

Cách viết chữ Phúc tiếng Trung

cach viet chu phuc

Chữ Phúc trong tiếng Hoa được cấu tạo bởi 13 nét viết theo thứ tự như sau: 丶フ丨丶一丨フ一丨フ一丨一. Khi viết chữ Phúc, ta theo thứ tự từ trên xuống dưới và từ trái sang phải, bắt đầu bằng bộ thị, tiếp theo là bộ miên, bộ khẩu và cuối cùng là bộ điền. Thứ tự viết chữ Phúc cũng có ý nghĩa, nó thể hiện thứ tự mà con người truy cầu trong cuộc sống: Từ có một mái ấm ổn định và gia đình hạnh phúc, đến có đủ tài chính để cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.

Ý nghĩa của chữ Phúc trong tiếng Hán

y nghia chu 福

Chữ Phúc được sử dụng trong ngôn ngữ để biểu thị cho tình trạng may mắn và hạnh phúc. Trong văn hóa Á Đông, có nhiều biểu tượng được sử dụng để biểu thị chữ Phúc, và chúng ta có thể thấy chúng được trang trí trên nhiều đồ trang trí, kiến trúc và thậm chí cả trên trang phục.

Chữ Phúc bao gồm bộ thị và ký tự Phúc. Bộ thị được hình thành từ hình ảnh của một cái bàn thờ, trong khi ký tự Phúc được hình thành từ hình ảnh của một chiếc rượu vang. Ý nghĩa của ký tự Phúc là mong muốn đầy đủ và sung túc, giống như cách mà một chiếc bình rượu luôn đầy đủ và tràn đầy. Vì vậy, nó được hiểu là biểu tượng của sự giàu có.

Chữ Phúc còn mang ý nghĩa là “điều tốt lành” hoặc “may mắn”. Đó là lý do tại sao nhiều từ ghép có chứa chữ Phúc được sử dụng để biểu thị sự hạnh phúc và tình trạng an toàn, như phúc đức, phúc ấm, phúc tinh, phúc hạnh, hạnh phúc, hồng phúc, diễm phúc, và nhiều hơn nữa.

Cần lưu ý rằng trong tiếng Hán – Việt còn có một số từ khác cũng được viết giống như chữ Phúc, nhưng lại có ý nghĩa khác nhau.

  • Phúc 輹 có nghĩa là thanh gỗ ngang dưới xe dùng để nắt liền trục xe với thân bánh xe.
  • Phúc 輻 / 辐 có nghĩa là nan hoa bánh xe.
  • Phúc 蝮 có nghĩa là một loài rắn độc (như phúc xà là rắn hổ mang).
  • Phúc 腹 có nghĩa là bụng (như phúc mạc, tâm phúc v.v.).
  • Phúc 覆 / 复 có nghĩa là lật lại hoặc xem xét lại kỹ càng (như phúc khảo, phúc hạch, v.v.)
  • Phúc 蝮 có nghĩa là chiều ngang, khổ, viền mép vải hoặc một bức tranh (như nhất phúc hoạ là một bức tranh).
  • Chữ Phúc để chỉ con dơi được viết khác với bộ trùng (tức côn trùng, rắn rết, v.v.) đi kèm. Con dơi được gọi là biên phúc 蝙蝠.

Tuy nhiên, cả hai chữ Phúc đều được phát âm là “phú”. Vì vậy, người ta sử dụng hình ảnh của con dơi để tượng trưng cho sự may mắn và tốt lành.

Trong đời sống hàng ngày, thông thường người ta thường đặt chung 3 ông Phúc – Lộc – Thọ chung với nhau nhằm cầu mong một cuộc sống sung túc và của cải đầy đủ.

Giải mã ý nghĩa chữ lộc tiếng trung

Các thành ngữ ý nghĩa về chữ Phúc tiếng Hán

  • 幸福无疆. /Xìngfú wújiāng/ Hạnh phúc vô biên.
  • 福如东海,寿比南山. /Fú rú dōnghǎi, shòu bǐ nánshān/ Phước như Đông Hải, thọ tỷ Nam Sơn.
  • 福不双至,祸不单行. /Fú bù shuāng zhì, huòbùdānxíng/ Phúc bất song chí, họa bất đơn hành.
  • 福寿双全. /Fúshòu shuāngquán/ Phúc thọ song toàn.
  • 寿山福海. /Shòushān fúhǎi/ Thọ sơn phúc hải.
  • 有福同享,有祸同当. /Yǒu fú tóng xiǎng, yǒu huò tóng dāng/ Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia.
  • 大难不死,必有福. /Dà nàn bùsǐ, bì yǒufú/ Đại nạn không chết, ắt sẽ có phúc.

Vì sao treo ngược chữ Phúc vào ngày Tết?

giai dap treo ngược chữ Phúc vào ngày Tết

Phong tục treo chữ “Phúc” ngược là một truyền thống của người Trung Quốc, được lấy cảm hứng từ việc đảo ngược chữ “Phúc” để tạo ra cách chơi chữ “Vận may đến rồi”. Từ “Phúc đảo” được tạo thành bằng cách đảo ngược chữ “Phúc” và phiên âm “đảo” gần giống với từ “đến”. Thông thường, người Hoa hay dán chữ “Phúc” ngược trên cửa sổ hoặc cửa ra vào để thu hút may mắn.

Nguồn gốc của phong tục này có thể được truyền tải qua hai câu chuyện khác nhau. Câu chuyện đầu tiên diễn ra vào chiều 30 Tết đời nhà Thanh (1661-1911), quan phủ Lý lệnh treo chữ “福” lên những cánh cửa chính ra vào của Đông Cung. Tuy nhiên, vì có một tên lính không biết đọc chữ nên đã treo ngược chữ “Phúc”. Khi Thái tử phát hiện điều này, ông đã nổi giận và định phạt nặng tên lính đó. Tuy nhiên, quan phủ Lý là người hiền từ nên đã nghĩ ra cách để giải thích cho Thái tử.

Ông giải thích rằng chữ “Phúc” ngược lại có nghĩa là “Phúc đảo”, và từ “đảo” được phiên âm là /dào/, gần giống với từ “đến” được phiên âm là /đáo/. Vì vậy, treo chữ “Phúc” ngược lại có ý nghĩa là “Phúc đang đến”. Khi nghe giải thích này, Thái tử đã vô cùng hài lòng và trọng thưởng cho quan phủ Lý cùng tên lính đó.

Câu chuyện thứ hai xảy ra khi một ông vua đi vi hành quan sát dân tình ăn Tết và thấy một nhà treo lồng đèn kéo quân còn vẽ cảnh tượng chế nhạo hoàng hậu. Vua đã đánh dấu chữ “Phúc” trước nhà người này để đánh dấu sáng hôm sau sai quân cấm vệ đến bắt tội. Tuy nhiên, hoàng hậu nhân từ đã bí mật sai quân đảo ngược lại hết chữ “Phúc” ở nhà dân, và gia đình kia đã được cứu mạng. Từ đó, chữ Phúc ngược được coi là mang lại may mắn và cứu mạng.

Xem ngay: Chữ Hỷ tiếng Trung nguồn gốc và ý nghĩa

Học từ vựng tiếng Trung qua chữ Phúc

Bạn có thể học tiếng Trung thông qua các từ vựng liên quan đến chữ Phúc:

  • 幸福 xìngfú Hạnh phúc
  • 福利 fúlì Phúc lợi
  • 福音 Fú yīn Phúc âm
  • 福壽 Fú shòu Phúc thọ
  • 福分 fú fen Phúc phận
  • 造福 zàofú Tạo phúc
  • 祝福 zhùfú Chúc phúc
  • 福星 Fú xīng Phúc tinh
  • 艳福 yànfú Diễm phúc
  • 万福 wànfú Vạn phúc
  • 洪福 hóngfú Hồng phúc
  • 享福 xiǎngfú Hưởng phúc

Bài viết trên đây Youcan đã chia sẻ đến bạn toàn bộ thông tin về ý nghĩa và cách viết chữ Phúc tiếng Trung. Hy vọng với những gì chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu hơn về chữ phúc và có thêm từ vựng tiếng Trung để nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung cơ bản của mình.

Gợi ý: Top 18 Trang Web Học Tiếng Trung Miễn Phí tốt nhất 2023