Mức Lương Vùng Ở Nhật Bản 2024 – Mới Nhất

BẢN TIN GMAS: MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2024 - MỚI NHẤT

Lương Cơ Bản Ở Nhật Bản là Gì?

Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn được gọi là lương vùng Nhật Bản, là mức thù lao tối thiểu tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty và cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản. Mức lương cơ bản này có thể hiểu là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của mình với giá thấp hơn.

Bảng Lương Tối Thiểu theo Vùng Ở Nhật Bản Năm 2024

Bảng lương vùng Nhật Bản

Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản, không kể người nước ngoài hay người Nhật.

Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 961 yên/giờ năm 2022 lên 1004 yên/giờ, đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhật. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.

TỈNH MỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢN THỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2024 NĂM 2023
北海道 – Hokkaido 960 (920) từ 1/10/2023
青森 – Aomori 898 (853) từ 1/10/2023
岩手 – Iwate 893 (854) từ 1/10/2023
宮城 – Miyagi 923 (883) từ 1/10/2023
秋田 – Akita 897 (853) từ 1/10/2023
山形 – Yamagata 900 (854) từ 1/10/2023
福島 – Fukushima 900 (858) từ 1/10/2023
茨城 – Ibaraki 953 (911) từ 1/10/2023
栃木 – Tochigi 954 (913) từ 1/10/2023
群馬 – Gunma 935 (895) từ 1/10/2023
埼玉 – Saitama 1,028 (987) từ 1/10/2023
千葉 – Chiba 1,026 (984) từ 1/10/2023
東京 – Tokyo 1,113 (1,072) từ 1/10/2023
神奈川 – Kanagawa 1,112 (1,071) từ 1/10/2023
新潟 – Niigata 931 (890) từ 1/10/2023
富山 – Toyama 948 (908) từ 1/10/2023
石川 – Ishikawa 933 (891) từ 1/10/2023
福井 – Fukui 931 (888) từ 1/10/2023
山梨 – Yamanashi 938 (898) từ 1/10/2023
長野 – Nagano 948 (908) từ 1/10/2023
岐阜 – Gifu 950 (910) từ 1/10/2023
静岡 – Shizuoka 984 (944) từ 1/10/2023
愛知 – Aichi 1,027 (986) từ 1/10/2023
三重 – Mie 973 (933) từ 1/10/2023
滋賀 – Saga 967 (927) từ 1/10/2023
京都 – Kyoto 1,008 (968) từ 1/10/2023
大阪 – Osaka 1,064 (1,023) từ 1/10/2023
兵庫 – Hyogo 1,001 (960) từ 1/10/2023
奈良 – Nara 936 (896) từ 1/10/2023
和歌山 – Wakayama 929 (889) từ 1/10/2023
鳥取 – Tottori 900 (854) từ 1/10/2023
島根 – Shimane 904 (857) từ 1/10/2023
岡山 – Okayama 892 (862) từ 1/10/2023
広島 – Hiroshima 970 (930) từ 1/10/2023
山口 – Yamaguchi 928 (888) từ 1/10/2023
徳島 – Tokushima 896 (855) từ 1/10/2023
香川 – Kagawa 918 (878) từ 1/10/2023
愛媛 – Ehime 897 (853) từ 1/10/2023
高知 – Kochi 897 (853) từ 1/10/2023
福岡 – Fukuoka 941 (900) từ 1/10/2023
佐賀 – Saga 900 (853) từ 1/10/2023
長崎 – Nagasaki 898 (853) từ 1/10/2023
熊本 – Kumamoto 898 (853) từ 1/10/2023
大分 – Oita 899 (854) từ 1/10/2023
宮崎 – Miyazaki 897 (853) từ 1/10/2023
鹿児島 – Kagoshima 897 (853) từ 1/10/2023
沖縄 – Okinawa 896 (853) từ 1/10/2023
Trung bình 1,004 (961) từ 1/10/2023

Mức lương cơ bản ở Nhật Bản này sẽ được áp dụng đến 30/9/2024

BẢN TIN GMAS: MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2024 - MỚI NHẤT

Lương Vùng Nhật Bản Ở Đâu Cao Nhất?

Mức lương cơ bản cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo, đạt 1,113 yên/giờ, tăng 41 yên/giờ so với năm 2023. 5 tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo (1,113 yên), Kanagawa (1,112 yên), Osaka (1,064 yên), Saitama (1,028 yên) và Aichi (1,027 yên). Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.

TỈNH MỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢN THỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2024 NĂM 2023
東京 – Tokyo 1,113 (1,072) từ 1/10/2023
神奈川 – Kanagawa 1,112 (1,071) từ 1/10/2023
大阪 – Osaka 1,064 (1,023) từ 1/10/2023
埼玉 – Saitama 1,028 (987) từ 1/10/2023
愛知 – Aichi 1,027 (986) từ 1/10/2023

Ở Đâu Có Mức Lương Cơ Bản Thấp Nhất?

Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 893 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng tại tỉnh Iwate. 2 tỉnh có mức lương thấp 896 yên/giờ là Tokushima và Okinawa. 5 tỉnh tiếp theo có mức lương thấp thứ 3, 897 yên/giờ là Akita, Ehime, Kochi, Miyazaki và Kagoshima. Các tỉnh này có mức sống và chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Mức lương cơ bản thấp nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống hằng ngày.

TỈNH MỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢN THỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2023 NĂM 2022
岩手 – Iwate 893 (854) từ 1/10/2023
沖縄 – Okinawa 896 (853) từ 1/10/2023
徳島 – Tokushima 896 (855) từ 1/10/2023
秋田 – Akita 897 (853) từ 1/10/2023
愛媛 – Ehime 897 (853) từ 1/10/2023
高知 – Kochi 897 (853) từ 1/10/2023
宮崎 – Miyazaki 897 (853) từ 1/10/2023
鹿児島 – Kagoshima 897 (853) từ 1/10/2023

BẢN TIN GMAS: MỨC LƯƠNG VÙNG Ở NHẬT BẢN 2024 - MỚI NHẤT

Mức Lương Phụ Thuộc vào Những Yếu Tố Nào?

Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa trên chỉ thị của chính phủ mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định.

Theo khu vực

Từng vùng có chất lượng sống và giá cả khác nhau, mức lương sẽ thay đổi tương ứng. Ví dụ, Tokyo là thành phố lớn có mức sống và giá cả cao hơn so với các khu vực khác, nên lương cơ bản tại đây cũng cao hơn. Ngược lại, Akita có giá cả rẻ nên lương cơ bản cũng không cao.

Theo công việc

Mức lương cũng phụ thuộc vào tính chất công việc. Công việc yêu cầu cao thường có mức lương cao hơn. Ví dụ, các công việc yêu cầu tỉ mỉ và tay nghề cao như mộc, cơ khí thường có thu nhập cao hơn các công việc khác.

Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2022 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản đã tăng, nhưng tỷ giá yên so với Đồng Việt Nam đang giảm mạnh, ảnh hưởng đến số tiền gửi về của người Việt Nam.

GMAS – Đơn vị hỗ trợ DU HỌC – XKLĐ NHẬT BẢN hàng đầu hiện nay

Hiện nay, GMAS là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ tìm kiếm công việc trong và ngoài nước, đặc biệt là du học và xuất khẩu lao động Nhật Bản.

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ NHÂN LỰC TOÀN CẦU (GMAS)
Trụ sở chính: 50 Sầm Sơn, Phường 4, Tân Bình, TP HCM
Trung tâm đào tạo: 2/83 Phan Thúc Duyện, Phường 4, Tân Bình, TP HCM
Hotline: (028) 5449 0805 – 0987 388 389
E-Mail: [email protected]

Tham khảo thêm nhiều việc làm tại Nhật Bản, truy cập tại link ngay:
https://gmas.com.vn/viec-lam-nuoc-ngoai/xuat-khau-lao-dong-nhat-ban

Link Youtube – GMAS:
https://www.youtube.com/channel/UC11WZmZ-lechxCaER8e4DWA