Contents
- 1 Giới Thiệu
- 2 1. “Well done”: Giỏi lắm/Tốt lắm
- 3 2. “Congratulations”: Chúc mừng nhé!
- 4 3. “Good for you”: Quá hay
- 5 4. “Way to go”/ “Good job”: Tốt lắm/Hay lắm
- 6 5. “Good thinking”: Đúng đấy
- 7 6. “Good/Excellent idea”: Ý kiến hay
- 8 7. “You’re a genius”: Đúng là thiên tài
- 9 8. “Let’s hear it for”…./”Hats off to…”: Xin có lời ngợi khen …/Xin ngả mũ…
- 10 9. “Compliments to the chef!”: Xin có lời khen cho đầu bếp
- 11 10. “Bravo!”: Hoan hô!
Giới Thiệu
Bạn muốn biết cách khen ngợi người khác một cách thành thạo trong tiếng Anh? Dưới đây là 10 câu khen ngợi bạn có thể sử dụng để truyền đạt một cách sống động và đa dạng hơn khi muốn khích lệ và cổ vũ ai đó. Chia sẻ từ chị Đinh Thu Hồng, một giáo viên tại Mỹ, những câu khen này sẽ giúp bạn trở nên tự tin và thành công trong giao tiếp tiếng Anh.
Bạn đang xem: 10 Câu Khen Ngợi Hay Trong Tiếng Anh
1. “Well done”: Giỏi lắm/Tốt lắm
Đây là cách khen phổ biến nhất trong tiếng Anh. Dùng câu này để khen ngợi ai đó về sự thành công hoặc thành tựu của họ.
Ví dụ:
A: “Chủ nhật tuần trước, tôi đã ghi điểm cho cú ném đầu tiên.”
B: “Well done! Bạn chắc chắn tự hào lắm.”
A: “Tôi mới tìm được câu trả lời.”
B: “Well done!”
2. “Congratulations”: Chúc mừng nhé!
Dùng câu này trong các dịp quan trọng như thi đỗ, kết hôn, có công việc mới, có em bé, v.v…
Ví dụ:
“Congratulations, Tom. Tôi nghe nói bạn đã được thăng chức lên Trưởng phòng Kinh doanh.”
3. “Good for you”: Quá hay
Cách này ít trang trọng, thân mật hơn, nhất là khi bạn muốn đồng cảm với việc người khác đã làm.
Ví dụ:
Xem thêm : Những từ vựng tiếng Anh dài nhất thế giới: Khiến người bản xứ cũng trẹo lưỡi
“Tôi nghe nói bạn đã chuyển đến một thành phố mới. Good for you!”
4. “Way to go”/ “Good job”: Tốt lắm/Hay lắm
Đây cũng là một cách khen thân mật khác. Dùng để khích lệ và động viên người khác.
Ví dụ:
“Way to go, Jack. Tôi đã biết bạn làm được điều đó.”
A: “Tôi đã hoàn thành bát thứ hai!”
B: “Good job!”
5. “Good thinking”: Đúng đấy
Dùng khi bạn cần ý tưởng, sáng kiến và ai đó đã đưa ra ý tưởng hay.
Ví dụ:
A: “Cách tiến lên tốt nhất là thu thập ý kiến phản hồi của khách hàng trước khi chúng ta tiến tới giai đoạn tiếp theo.”
B: “Good thinking, Max.”
A: “Làm sao để tôi có thể xếp nó vào đây?”
B: “Tại sao bạn không xoay bàn đi?”
A: “Đúng đấy. Good thinking!”
6. “Good/Excellent idea”: Ý kiến hay
Dùng để tỏ lòng đồng tình với ý tưởng, đề xuất của ai đó.
Ví dụ:
A: “Pizza, ai muốn ăn?”
B: “Ý kiến hay. Menu ở đâu?”
7. “You’re a genius”: Đúng là thiên tài
Câu này dùng để khen ngợi ai đó một cách mỉa mai.
Ví dụ:
“You’re a genius! Tôi không biết tôi sẽ làm gì nếu không có bạn!”
8. “Let’s hear it for”…./”Hats off to…”: Xin có lời ngợi khen …/Xin ngả mũ…
Dùng để thông báo với mọi người, thu hút sự chú ý của mọi người đối với ai đó xứng đáng được khen ngợi.
Ví dụ:
“Let’s hear it for Jeff, người đã một mình đạt được hợp đồng đắt đỏ nhất cho chúng ta hôm nay.”
9. “Compliments to the chef!”: Xin có lời khen cho đầu bếp
Dùng khi bạn được mời đi ăn tối tại nhà và chủ nhà là đầu bếp.
10. “Bravo!”: Hoan hô!
Xuất phát từ tiếng Ý, “Bravo” đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ khác nhau. Không chỉ dùng trong tình huống kết thúc một vở diễn khi khán giả ngợi khen các nghệ sĩ, “Bravo” còn phù hợp trong nhiều hoàn cảnh khác nhau như cổ vũ ai đó hoàn thành công việc, đạt thành tích hoặc hoàn thành nhiệm vụ.
Hôm nay bạn đã khen ai hay được ai khen chưa?
Thu Hồng
Nguồn: https://daytiengnhat.edu.vn
Danh mục: Học tiếng nhật