Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một bài học ngữ pháp thú vị dành cho các bạn N5. Đây là một bài học tổng hợp hữu ích để ôn lại kiến thức cho các bạn ở trình độ cao hơn. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá lại các Đại từ chỉ định nhé!
Contents
Học ngữ pháp tiếng Nhật N5
Luyện thi JLPT N4,N5: Tổng hợp 9 mẫu câu kết hợp thể ます
Chinh phục N4 với 55 buổi học cùng Kosei
Đại từ chỉ thị
1. Các từ chỉ thị
1.1, これ・それ・あれ là N
- Ý nghĩa: Cái này/ cái đó/ cái kia là N
- Cách dùng:
- Được sử dụng như 1 danh từ, không có danh từ đi liền sau chúng.
- これ: Dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe (trong phạm vi người nói)
- それ: Dùng để chỉ vật ở xa người nói, gần người nghe (trong phạm vi người nghe)
- あれ: Dùng để chỉ vật ở xa cả 2 người
Ví dụ:
- これは cái ô.
- あれは時計(đồng hồ).
1.2, このN・そのN・あのN
- Ý nghĩa: Cái N này/ đó/ kia
- Cách dùng:
- この、その、あの là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ.
- Tương tự như これ・それ・あれ nhưng luôn phải có danh từ đi liền sau.
Ví dụ:
- あの人は田中(さん)です。Người kia là anh Tanaka.
1.3. Câu hỏi với từ để hỏi
-
Cấu trúc: Nはなんですか。N là cái gì?
Bạn đang xem: Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Bài 2: Đại từ chỉ định
-
なん được dùng để hỏi vật, còn だれ là từ để hỏi về người.
Ví dụ:
-
これは何(なん)ですか。Đây là cái gì?
-
それは名刺です。Đó là danh thiếp.
-
Khi hỏi これ thường trả lời là それ (trừ khi vật để hỏi ở gần cả người nói và người nghe) và ngược lại.
-
Xem thêm : Chuyện vui về “XẠO KE”
Khi hỏi あれ thì vẫn trả lời là あれ.
2, そうです・そうじゃありません: Đúng vậy / Không phải vậy
- Cách dùng: そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ
Ví dụ:
-
これは辞書ですか。Đây là từ điển phải không?
-
Vâng, đó là quyển từ điển.
-
Vâng, đúng vậy.
-
それは本ですか。Kia là quyển sách phải không?
-
Không, không phải quyển sách.
-
Xem thêm : HƯỚNG DẪN CÁCH NÓI ANH NHỚ EM TRONG TIẾNG NHẬT THẬT CHUẨN
Không, không phải thế.
-
Xem thêm : HƯỚNG DẪN CÁCH NÓI ANH NHỚ EM TRONG TIẾNG NHẬT THẬT CHUẨN
Không, không phải thế.
3. N1 ですか、N2 ですか。
- Ý nghĩa: N1 hay là N2?
- Cách dùng: Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân, không biết rõ đối tượng là cái gì.
Ví dụ:
- それは本ですか。ノートですか。Đó là quyển sách hay quyển sổ.
- Là quyển sách.
4. N1 の N2
- Ý nghĩa: N2 của N1
- Cách dùng: trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1. N2 có thể được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa (trừ khi đó là từ chỉ người).
Ví dụ:
-
あれはだれのかぎですか。Kia là chìa khóa của ai vậy?
-
Là chìa khóa của tôi.
-
この鉛筆は山田さんのですか。Bút chì này của anh Yamada phải không?
-
Không, không phải của anh Yamada.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm những mẫu câu khác dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Nhật nữa nhé!
Nguồn: https://daytiengnhat.edu.vn
Danh mục: Học tiếng nhật