Những câu chào hàng ngày bằng tiếng Nhật

Tục ngữ Việt Nam có câu: “Lời chào cao hơn mâm cỗ” nhằm nhấn mạnh tính lịch sự, trang trọng trong giao tiếp để thể hiện tính văn minh của con người. Trong văn hóa Nhật Bản cũng như bất kỳ quốc gia nào khác, những lời chào đóng vai trò quan trọng trong việc khởi đầu cuộc trò chuyện và cũng là tiêu chí để đánh giá sự lịch sự và thân thiện của một người.

Vì vậy, trước khi tiếp xúc với môi trường làm việc của người Nhật, chúng ta cần phải biết một số câu chào hỏi để tham gia vào cuộc đối thoại hàng ngày của họ.

Những câu chào hàng ngày bằng tiếng Nhật

  1. 初めまして (ha-ji-me ma-shi-te): Xin chào. (Dùng cho lần đầu tiên gặp mặt)
  2. おはようございます (o-ha-yo-go-zai-ma-su): Chào buổi sáng. (Chào trong lần đầu tiên gặp mặt trong ngày)
  3. こんにちは (kon-ni-chi-wa): Chào buổi chiều (Thực tế, có thể sử dụng hầu như bất kỳ lúc nào gặp mặt trong ngày)
  4. こんばんは (kon-ban-wa): Chào buổi tối
  5. おやすみなさい (o-ya-su-mi-na-sai): Chúc ngủ ngon
  6. さようなら (sa-you-na-ra): Chào tạm biệt
  7. お疲れ様でした (o-tsu-ka-re-sa-ma-de-su-ta): Bạn vất vả rồi (Người trong công ty gặp nhau trong ngày)
  8. お先に失礼します (o-sa-ki-ni-shi-tsu-re-shi-ma-su): Tôi xin phép về trước (nói khi mình về trước mọi người)
  9. ありがとう ございます (a-ri-ga-tou go-zai-ma-su): Xin cảm ơn
  10. すみません (su-mi-ma-sen): Xin lỗi…

Một số câu thường dùng trong khi làm việc

  1. お名前は?(o-na-ma-e-wa): Tên của bạn là gì
  2. はじめましょう (ha-ji-me-ma-shou): Chúng ta bắt đầu nào (bắt đầu làm việc, bắt đầu cuộc họp)
  3. おわりましょう (o-wa-ri-ma-shou): Kết thúc nào
  4. やすみましょう (ya-su-mi-ma-shou): Nghỉ giải lao nào
  5. どうぞすわってください (dou-zo su-wat-te-ku-da-sai): Xin mời ngồi
  6. 大丈夫ですか (Dai-jou-bu de-su-ka): Bạn có ổn không
  7. 大丈夫です (Dai-jou-bu de-su): Được rồi, ổn, ok
  8. わかりますか (wa-ka-ri-ma-su-ka): Các bạn có hiểu không?
  9. はい、わかります (hai, wa-ka-ri-ma-su): Tôi hiểu
  10. いいえ、わかりません (iie, wa-ka-ri-ma-sen): Không, tôi không hiểu
  11. もういちどお願いします (mou i-chi-do o-ne-gai-shi-ma-su): Xin lặp lại lần nữa…
  12. じょうずですね (jou-zu-de-su-ne): Giỏi quá
  13. いいですね (ii-de-su-ne): Tốt lắm
  14. どなたですか (Do-na-ta-de-su-ka): Ai? (Là thể lịch sự của だれですか (da-re-de-su-ka))
  15. 何故ですか (Na-ze-de-su-ka): Tại sao?
  16. 何 ですか (Nan-de-su-ka): Cái gì?
  17. いつですか (I-tsu-de-su-ka): Khi nào?
  18. 私は、そう 思 いません (Wa-ta-shi wa sou o-moi-ma-sen): Tôi không nghĩ như vậy
  19. そうではないと 思 います (Sou de-wa-nai to o-moi-ma-su): Tôi e rằng không.
  20. お久しぶりです (O-hi-sa-shi-bu-ri-de-su): Lâu quá không gặp
  21. お元 気ですか (O-gen-ki-de-su-ka): Bạn khỏe không?
  22. では、また, (De-wa ma-ta): Hẹn sớm gặp lại bạn!
  23. 頑張って!(Gan-bat-te): Cố gắng lên, cố gắng nhé!
  24. お待たせして 申し訳 ありません (O-ma-ta-se-shi-te mou-shi-wa-ke-a-ri-ma-sen): Xin lỗi vì đã làm bạn đợi
  25. 遅くなって すみません (O-so-ku-nat-te su-mi-ma-sen): Xin thứ lỗi vì tôi đến trễ
  26. ご迷惑ですか?(Go-mei-wa-ku-de-su-ka): Tôi có đang làm phiền bạn không?

Người Nhật rất coi trọng lễ nghi trong giao tiếp hàng ngày.

Những câu hội thoại trong cuộc sống

  1. どうしましたか?(Dou-shi-ma-shi-ta-ka?): Sao thế?
  2. どう致しまして (Dou-i-ta-shi-ma-shi-te): Không có chi (đáp lại lời cảm ơn)
  3. そうしましょう (Sou-shi-ma-shou): Hãy làm thế đi
  4. いくらですか (I-ku-ra-de-su-ka): Giá bao nhiêu tiền?
  5. どのくらいかかりますか (Do-no-ku-rai ka-ka-ri-ma-su-ka): Mất bao lâu?
  6. いくつありますか (I-ku-tsu a-ri-ma-su-ka): Có bao nhiêu cái?
  7. 残念です (Zan-nen-de-su): Tiếc quá!
  8. 行ってきます (It-te-ki-ma-su): Tôi đi đây
  9. いっていらっしゃい (It-tei-ras-shai): Bạn đi nhé
  10. ただいま (Tadaima): Tôi đã về rồi đây
  11. お帰りなさい (O-ka-e-ri-na-sai): Bạn đã về đấy à
  12. どうすればいいですか (Dou-su-re-ba ii-de-su-ka): Tôi nên làm gì?
  13. いただきます (I-ta-da-ki-ma-su): Mời mọi người dùng bữa (nói trước bữa ăn)
  14. ごちそうさまでした (Go-chi-sou-sa-ma-de-shi-ta): Cảm ơn vì bữa ăn (nói sau khi ăn)

Khi giao tiếp nói chung và giao tiếp với người Nhật nói riêng, không chỉ qua lời nói mà thái độ cần biểu hiện sao cho phù hợp. Đây là những câu giao tiếp thông thường bằng tiếng Nhật mà mình muốn giới thiệu đến mọi người trong giai đoạn bước đầu thích nghi với môi trường đất nước Nhật Bản xinh đẹp. Nếu muốn biết thêm về từ vựng theo ngành nghề hoặc các tình huống trong cuộc sống liên quan đến xứ sở hoa anh đào, hãy theo dõi blog.japan-itworks.vn bạn nhé!

Ngọc Ánh
Japan IT Works