Cách xưng hô trong tiếng Trung: Gia đình, bạn và Giao tiếp

Family

Chào mừng các bạn đến với bài viết này! Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách xưng hô trong tiếng Trung. Đặc biệt, chúng ta sẽ khám phá các thuật ngữ dùng trong gia đình và giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tiếp tục đọc để khám phá thêm về chủ đề này nhé!

Xưng hô trong gia đình

  • Bố: 父亲 /Fùqīn/ – 爸爸 /Bàba/
  • Mẹ: 母亲 /Mǔqīn/ – 妈妈 /Māma/
  • Vợ : 妻子 /Qīzi/ – 老婆 /Lǎopó/
  • Chồng: 丈夫 /Zhàngfu/ – 老公 /Lǎogōng/
  • Con trai : 儿子 /Érzi/
  • Con dâu: 媳妇 /Xífù/
  • Cháu trai nội: 孙子/ Sūnzi/
  • Cháu gái nội: 孙女 /Sūnnǚ/
  • Con gái : 女儿 /Nǚ’ér/
  • Con rể : 女婿 /Nǚxù/
  • Cháu trai ngoại: 外孙 /Wàisūn/
  • Cháu gái ngoại: 外孙女 /Wàisūnnǚ/

Cách xưng hô Anh, Em trai trong tiếng Trung

  1. Anh trai: 哥哥 /Gēgē/
  2. Chị dâu: 大嫂 /Dàsǎo/
  3. Em trai: 弟弟/Dìdì/
  4. Em dâu: 弟妹 /Dìmèi/
  5. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng bác, chú) 侄子/侄女 /Zhízi/Zhínǚ/
  6. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn bằng cô) 舅侄/舅侄女 /Jiù zhí/Jiù zhínǚ/

Cách xưng hô Chị, Em gái trong tiếng Trung

  1. Chị gái: 姐姐 /Jiějie/
  2. Anh rể: 姐夫 /Jiěfū/
  3. Em gái: 妹妹 /Mèimei/
  4. Em rể: 妹夫 /Mèifū/
  5. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là cậu): 外甥/外甥女 /Wàishēng/Wàishēngnǚ/
  6. Cháu trai/cháu gái (gọi bạn là Dì): 姨侄/姨侄女 /Yí zhí/Yí zhínǚ/

Cách xưng hô Gia đình thông gia trong tiếng Trung

  1. Bố chồng: 公公 /Gōnggōng/
  2. Mẹ chồng: 婆婆 /Pópo/
  3. Bố vợ: 岳父 /Yuèfù/
  4. Mẹ vợ: 岳母 /Yuèmǔ/
  5. Ông thông gia: 亲家公 /Qìngjiā gōng/
  6. Bà thông gia: 亲家母 /Qìngjiāmǔ/

Cách xưng hô đối với họ hàng bên Nội

  1. Ông nội: 爷爷 /Yéye/
  2. Bà nội: 奶奶 /Nǎinai/
  3. Bác trai(anh trai của bố): 伯父 /Bófù/
  4. Bác dâu: 伯母 /Bómǔ/
  5. Chú(em trai của bố): 叔父 /Shūfù/
  6. Thím: 婶婶 /Shěnshen/
  7. Anh em họ (con của anh, em trai bố): 堂哥/姐/弟/妹 /Táng gē/jiě/dì/mèi/
  8. Bác gái/cô (chị, em gái của bố): 姑妈 /Gūmā/
  9. Bác/chú rể: 姑夫 /Gūfu/
  10. Anh em họ (con của chị, em gái bố): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/

Cách xưng hô đối với họ hàng bên Ngoại

  1. Ông ngoại: 外公 /Wàigōng/
  2. Bà ngoại: 外婆 /Wàipó/
  3. Cậu(anh, em trai của mẹ): 舅舅 /Jiùjiu/
  4. Mợ: 舅妈 /Jiùmā/
  5. Anh em họ (con của anh, em trai của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/
  6. Dì(chị, em gái của mẹ): 姨妈 /Yímā/
  7. Chú(chồng của dì): 姨夫 /Yífu/
  8. Anh em họ (con của chị, em gái của mẹ): 表哥/姐/弟/妹 /Biǎo gē/jiě/dì/mèi/

Một số các xưng hô khác:

  1. Mẹ kế: 继母/Jìmǔ/ – 后妈 /Hòumā/
  2. Bố dượng: 继父 /Jìfù/ -后父 /Hòufù/
  3. Họ hàng: 亲戚 /Qīnqi/

Cách xưng hô trong tiếng Trung cổ trang

Trong thời kì phong kiến, cách xưng hô rất khác với cách gọi hiện đại ngày nay. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách xưng hô trong tiếng Trung thời xưa nhé!

  • Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)
  • Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
  • Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
  • Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
  • Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh
  • Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
  • Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ
  • Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
  • Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ
  • Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
  • Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội
  • Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
  • Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
  • Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)
  • Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng
  • Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)
  • Ông nội/ngoại = Gia gia
  • Ông nội = Nội tổ
  • Bà nội = Nội tổ mẫu
  • Ông ngoại = Ngoại tổ
  • Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu
  • Cha = Phụ thân
  • Mẹ = Mẫu thân
  • Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh
  • Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ
  • Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ
  • Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội
  • Cha nuôi = Nghĩa phụ
  • Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu
  • Anh họ = Biểu ca
  • Chị họ = Biểu tỷ
  • Em trai họ = Biểu đệ
  • Em gái họ = Biểu muội
  • Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử
  • Gọi chồng = Tướng công/Lang quân
  • Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu
  • Chị dâu = Tẩu tẩu
  • Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên
  • Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)

Chúng tôi hi vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách xưng hô trong tiếng Trung. Đừng quên áp dụng những kiến thức này vào giao tiếp hàng ngày của bạn. Xin cám ơn các bạn đã ghé thăm và chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese. Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.