Cách nói giờ trong tiếng Trung: Giờ chẵn – hơn – kém, Phút, Giây,…

Cách nói giờ trong tiếng Trung

I. Từ vựng về thời gian tiếng Trung

Trước khi đi vào học cấu trúc cách nói giờ trong tiếng Trung, bạn cần ghi nhớ những từ vựng liên quan đến giờ giấc quan trọng mà PREP chia sẻ dưới bảng sau:

STT Từ vựng về giờ giấc trong tiếng Trung Phiên âm Nghĩa
1 miǎo Giây
2 分/分钟 fēn/fēnzhōng Phút
3 Khắc = 15 phút
4 diǎn Giờ
5 chà Kém
6 bàn Rưỡi = 30 phút
7 凌晨 língchén Hừng đông, rạng sáng (0-5 giờ)
8 早晨/ 早上 zǎochén/zǎoshang Sáng sớm
9 上午 Shàngwǔ Buổi sáng (8-11 giờ)
10 中午 zhōngwǔ Buổi trưa (11 – 13 giờ)
11 下午 xiàwǔ Buổi chiều (13 – 18 giờ)
12 晚上 wǎnshàng Buổi tối (19 – 21 giờ)
13 半夜 bàn yè Nửa đêm (22 – 24 giờ)

II. Cách nói giờ trong tiếng Trung

Cách nói giờ trong tiếng Trung như thế nào mới đúng trình tự? Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cách nói giờ, phút, giây,… chi tiết. Hãy theo dõi và học tập nhé!

1. Cách nói giờ chẵn

Giờ chẵn trong tiếng Trung thường là giờ tròn như “9 giờ”, “8 giờ”. Cách nói giờ trong tiếng Trung – giờ chẵn theo công thức sau:

Số đếm tiếng Trung + 点 /diǎn/

Ví dụ về cách nói giờ trong tiếng Trung:

  • 一点 /Yī diǎn/: 1 giờ.
  • 八点 /Bā diǎn/: 8 giờ.
  • 十点 /Shí diǎn/: 10 giờ.
  • 十二点 /Shí’èr diǎn/: 12 giờ.

Lưu ý: Khi nói 2 giờ đúng chúng ta sẽ dùng 两点 /liǎng diǎn/, không nói 二点 /èr diǎn/.

2. Cách nói giờ + phút + giây

Cách nói thời gian trong tiếng Trung giờ – phút – giây chính xác nhất là áp dụng theo công thức sau:

Số đếm + 点 /diǎn/ + Số đếm + 分 /fēn/ + Số đếm + 秒 /miǎo/

Ví dụ về cách nói giờ trong tiếng Trung:

  • 四点十分二十秒 /Sì diǎn shí fēn èrshí miǎo/: 4 giờ 10 phút 20 giây.
  • 六点二十二分四十五秒 /Liù diǎn èrshí’èr fēn sìshíwǔ miǎo/: 6 giờ 22 phút 45 giây.
  • 九点十五分十秒 /Jiǔ diǎn shíwǔ fēn shí miǎo/: 9 giờ 15 phút 10 giây.
  • 十八点五十五分二十三秒 /Shíbā diǎn wǔshíwǔ fēn èrshísān miǎo/: 18 giờ 55 phút 23 giây.

Cách nói giờ trong tiếng Trung

3. Cách nói giờ kém, giờ rưỡi, giờ hơn và một khắc

Công thức Ví dụ
差 /chà/ + Số đếm + 分 /fēn/ + Số đếm + 点 /diǎn/ (áp dụng cho giờ số phút dưới 30) 差十六分六点 /Chà shíliù fēn liù diǎn/: 6 giờ kém 16 phút.
差六分四点 /Chà liù fēn sì diǎn/: 4 giờ kém 6 phút.
差 /chà/ + 一刻 /yī kè/ + Số đếm + 点 /diǎn/ (áp dụng cho 15 phút, 1 khắc = 15 phút) 差一刻五点 /Chà yīkè wǔ diǎn/: 5 giờ kém 15 phút.
差一刻十点 /Chà yīkè shí diǎn/: 10 giờ kém 15 phút.
Số đếm + 点 /diǎn/ + 半 /bàn/ 六点半 /Liù diǎn bàn/: 6 giờ rưỡi.
九点半 /Jiǔ diǎn bàn/: 9 giờ rưỡi.
十点半 /Shí diǎn bàn/: 10 giờ rưỡi.
一点半 /Yīdiǎn bàn/: 1 giờ rưỡi.
Số đếm + 点 /diǎn/ + Số đếm + 刻 /kè/ 三点一刻 /Sān diǎn yī kè/: 3 giờ 1 khắc (3 giờ 15 phút).
九点三刻 /Jiǔ diǎn sān kè/: 9 giờ 3 khắc (9 giờ 45 phút).

4. Cách nói phút

Để nói phút trong tiếng Trung, bạn cần sử dụng công thức đầy đủ như sau:

Số đếm + 分/分钟 (fēn/fēnzhōng/

Ví dụ cách nói giờ trong tiếng Trung:

  • 三十分钟 /Sānshí fēnzhōng/: 30 phút.
  • 四十分钟 /Sìshí fēnzhōng/: 40 phút.
  • 三十八分钟 /Sānshíbā fēnzhōng/: 38 phút.

5. Cách nói giây

Để nói giây trong tiếng Trung, bạn cần sử dụng công thức sau:

Số đếm + 秒 /miǎo/

Ví dụ cách nói giờ trong tiếng Trung:

  • 四十五秒 /Sìshíwǔ miǎo/: 45 giây.
  • 六十秒 /Liùshí miǎo/: 60 giây.
  • 十九秒 /Shíjiǔ miǎo/: 19 giây.

6. Cách nói khoảng thời gian trong tiếng Trung

Khoảng thời gian được tính từ thời điểm hành động bắt đầu cho đến khi kết thúc (hoàn thành). Ngoài cách nói giờ trong tiếng Trung, bạn cần học cấu trúc nói về khoảng thời gian mà PREP chia sẻ dưới đây:

Công thức Ví dụ
Số + 个 + 小时 /xiǎoshí/ (… tiếng)
… 分钟 /fēnzhōng/:… phút
… 秒 /miǎo/:… giây
A: 你等我几个小时了?/Nǐ děng wǒ jǐ gè xiǎoshíle?/: Cậu đợi tới mấy tiếng rồi?
B: 两个半小时了。/Liǎng gè bàn xiǎoshíle./: 2 tiếng rưỡi rồi đấy.

Cách nói khoảng thời gian dài:

Công thức Ví dụ
… 天 /Tiān/ (… ngày)
… 个星期 /gè xīngqi/ = … 周 /Zhōu/:… tuần
… 个月 /Gè yuè/:… tháng
… 年 /Nián/:… năm
三个星期 /Sān gè xīngqī/: 3 tuần.
三个月 /Sān gè yuè/: 3 tháng.
十天 /Shí tiān/: 10 ngày.
十年 /Shí nián/: 10 năm.

III. Khái niệm canh giờ của người Trung Quốc

Ngoài kiến thức cách đọc giờ trong tiếng Trung hiện đại, PREP sẽ mở rộng thêm cho bạn về khái niệm canh giờ của người Trung Quốc thời xưa. Canh chính là lượng từ, là đơn vị tính thời gian trong đêm của người xưa. Nếu bạn thường xuyên xem phim cổ trang Trung Quốc sẽ dễ dàng nhận thấy điều này.

Khái niệm canh giờ của người Trung Quốc

Nước Trung Hoa cổ đại sẽ chia đêm thành 5 khoảng thời gian khác nhau, gọi là Năm Canh. Ban đêm sẽ có người báo canh 更夫 /gēng fū/ gõ thanh tre hoặc gõ chiêng báo canh 打更 /dǎ gēng/.

Trong tiếng Hoa còn sử dụng khái niệm “nửa đêm canh ba”, tiếng Trung 半夜三更 /bànyèsāngēng/. Vậy nửa đêm canh ba là lúc nào?

Nửa đêm rơi vào khoảng 12 giờ khuya, canh ba dùng để chỉ thời gian từ 23 giờ đến 1 giờ sáng. Theo đó 5 canh giờ lần lượt là:

  1. Canh 1: Giờ Tuất: 19 đến 21 giờ.
  2. Canh 2: Giờ Hợi: 21 đến 23 giờ.
  3. Canh 3: Giờ Tý: 23 đến 1 giờ.
  4. Canh 4: Giờ Sửu: 1 đến 3 giờ.
  5. Canh 5: Giờ Dần: 3 đến 5 giờ.

Tham khảo thêm bài viết: Từ vựng về 12 con giáp trong tiếng Trung đầy đủ nhất

IV. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Trung

Bạn hãy vận dụng ngữ pháp cách nói giờ trong tiếng Trung để thực hành với bài tập PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Trung

Đề bài: Luyện dịch các câu sau sang câu tiếng Trung.

  1. Bây giờ 12 giờ rồi.
  2. Đồng hồ của tôi là 4 giờ.
  3. Cửa hàng mở cửa vào 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
  4. Tối qua 10 giờ tôi ngủ.
  5. Hiện tại là 9 giờ rưỡi.
  6. Anh ấy làm bài thi trong 120 phút.

Đáp án:

  1. 现在12点了。
  2. 我的表现在是4点。
  3. 商店的营业时间从早上8点到晚上9点。/商店从早上8点到晚上9点开门。
  4. 昨晚10点我睡觉。
  5. 现在九点半。
  6. 他花了一百二十分钟做考试。

Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết các cách nói giờ trong tiếng Trung. Đây là cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong giao tiếp nên bạn cần nắm vững để sử dụng đúng cách, bạn nhé!