Cách sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh mà ai cũng cần biết!

Chào bạn đến với bài viết hôm nay! Trong tiếng Anh, câu phủ định là một loại câu được sử dụng để diễn đạt ý kiến về một điều là sai hay không đúng với sự thật. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh nhé!

1. Câu phủ định trong tiếng Anh là gì, dùng như thế nào?

Câu phủ định trong tiếng Anh, hay còn được gọi là Negative Sentences, được tạo thành bằng cách thêm từ “not” vào trong câu khẳng định. Điều này giúp làm rõ rằng điều được đề cập là không đúng hoặc sai so với sự thật.

2. Cách đặt câu phủ định trong tiếng Anh.

2.1. Câu phủ định trong tiếng Anh với “NOT”

Để tạo câu phủ định từ một câu khẳng định, bạn chỉ cần thêm từ “not” vào sau trợ động từ, sau động từ “to be”, hoặc sau từ khuyết thiếu. Dưới đây là công thức chung để đặt câu phủ định trong các trường hợp khác nhau:

  • Câu phủ định với động từ “to be”: S + to be + not + O
  • Câu phủ định với động từ thường ở các thì đơn: S + trợ động từ + not + V
  • Câu phủ định với động từ thường ở các thì tiếp diễn: S + to be + not + V_ing
  • Câu phủ định với động từ thường ở các thì hoàn thành: S + trợ động từ + not + P2
  • Câu phủ định với động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + not + V

Ví dụ:

  1. Tôi không phải là người trông thư viện ở trường Đại Học Luật Hà Nội.
  2. Tôi không phải trả lời câu hỏi của anh ta và tôi cũng không muốn.
  3. Hiện giờ tôi đang cảm thấy không khỏe cho lắm.
  4. Tôi chưa xin phép giáo viên của mình.
  5. Hồi 5 tuổi thì tôi không biết bơi.

2.2. Câu phủ định trong tiếng Anh với “ANY/NO”

Khi câu gốc có từ “some”, bạn có thể tạo câu phủ định bằng cách thay “some” bằng “any” hoặc “no”.

Ví dụ:

  • Có 1 chút sữa trong cốc.
    → Không có tí sữa nào trong cốc cả.

  • Mẹ để cho tôi 1 chút tiền trong cái hộp.
    → Mẹ không để chút tiền nào cho tôi trong cái hộp.

2.3. Câu phủ định trong tiếng Anh với trạng từ chỉ tần suất.

Một số trạng từ tần suất có nghĩa phủ định như “không, không bao giờ, hầu như không” có thể được sử dụng để đặt câu phủ định trong tiếng Anh.

Các trạng từ thường gặp như: hardly, scarcely, barely, rarely, seldom, never, …

Ví dụ:

  • Tôi đi bộ tới chỗ làm cùng những người đồng nghiệp.
    → Tôi hiếm khi đi bộ tới chỗ làm cùng những người đồng nghiệp.

  • Jeff thích hát trong lúc anh ấy tắm.
    → Jeff không bao giờ thích hát trong lúc anh ấy tắm.

2.4. Câu phủ định trong tiếng Anh với các từ so sánh

Khi sử dụng các từ so sánh trong câu phủ định, ý nghĩa phủ định sẽ được diễn tả mạnh mẽ nhất.

Công thức chung: Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less)

Ví dụ:

  • Chúng tôi không thể đồng ý với bạn hơn = Chúng tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
  • Selena và Justin không còn nói chuyện với nhau nữa.

2.5. Câu phủ định trong tiếng Anh với câu mệnh lệnh

Để đặt dạng phủ định của câu điều kiện trong tiếng Anh, bạn thêm “DO NOT” hoặc “DON’T” vào trước động từ.

Ví dụ:

  • Mở cửa ra cho Jane.
    → Đừng mở cửa cho Jane.

  • Đưa hắn ta tới đây càng sớm càng tốt.
    → Đừng có đưa hắn ta tới đây!

2.6. Câu phủ định trong tiếng Anh với “NOT… AT ALL”

Ngoài việc thêm “not” vào câu, bạn có thể thêm “AT ALL” vào phía cuối câu để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định. “Not… at all” có nghĩa là “chẳng/không… chút nào”.

Ví dụ:

  • Tôi thích bánh kem vị sô cô la.
    → Tôi không thích bánh kem vị sô cô la chút nào.

  • Tôi tin những lời mà anh ấy nói.
    → Tôi chẳng tin lời nào mà anh ta nói.

2.7. Câu phủ định trong tiếng Anh với “NO MATTER”

Cấu trúc chung: “No matter + who/what/which/where/when/how/… + S + V + …” có nghĩa là “Dù có … đi chăng nữa … thì …”.

Ví dụ:

  • Dù có khó khăn đến mức nào đi chăng nữa thì tôi vẫn thích đi leo núi.
  • Dù họ có nói gì về người quản lý mới đi chăng nữa thì tôi cũng không quan tâm.

3. Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh.

Hãy thử chuyển các câu sau thành dạng câu phủ định:

  1. Jessica’s life is hard. She is determined to go to college.

→ No matter how hard her life is, Jessica is determined to go to college.

  1. You should bring your wallet when you go out.

→ You shouldn’t bring your wallet when you go out.

  1. Ron is taller and thinner than Harry.

→ Ron isn’t taller and thinner than Harry.

  1. They found the house very easy.

→ They didn’t find the house very easy.

  1. It took her a lot of time to finish all the cleaning.

→ It didn’t take her a lot of time to finish all the cleaning.

  1. Amber is very rich. She still isn’t satisfied.

→ No matter how rich Amber is, she still isn’t satisfied.

  1. I can swim since I was just a little boy.

→ I can’t swim since I was just a little boy.

  1. Take the kids outside with you.

→ Don’t take the kids outside with you.

  1. The two sisters get along with each other very well.

→ The two sisters don’t get along with each other very well.

  1. Angelina takes after her father very much.

→ Angelina doesn’t take after her father very much.

Đáp án:

  1. No matter how hard her life is, Jessica is determined to go to college.
  2. You shouldn’t bring your wallet when you go out.
  3. Ron isn’t taller and thinner than Harry.
  4. They didn’t find the house very easy.
  5. It didn’t take her a lot of time to finish all the cleaning.
  6. No matter how rich Amber is, she still isn’t satisfied.
  7. I can’t swim since I was just a little boy.
  8. Don’t take the kids outside with you.
  9. The two sisters don’t get along with each other very well.
  10. Angelina doesn’t take after her father very much.