CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & “TẤT TẦN TẬT” 1001 CÁCH DÙNG (Kèm bài tập tương tác trực tiếp)

Các trợ từ trong tiếng Nhật có khó dùng không? Câu trả lời là không hề nếu như bạn có phương pháp học thông minh và hiệu quả. Hãy tìm hiểu về cách học đó qua bài viết dưới đây nhé!

TỔNG QUÁT CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT N5-N4

Trợ động từ là những từ không được phép đứng một mình, thường dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ khác trong câu.

Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ

Dưới đây là bảng ý nghĩa tổng quát của các trợ từ trong tiếng Nhật N5-N4.

Ý nghĩa tổng quát của các trợ từ cơ bản N5-N4 tiếng Nhật

Cách dùng chi tiết và ví dụ sẽ ở phần phía sau nhé

Dù có vẻ hơi rắc rối, bạn cứ làm nhiều bài tập về trợ từ là sẽ không quên đâu <3

CHI TIẾT CÁCH DÙNG CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT N5-N4

1. Cách dùng trợ từ は

は là trợ từ tiếng Nhật N5 đầu tiên chúng ta học vì thế cách dùng cũng rất đơn giản.

Cách dùng: ~ N1 は N2 (が)…

  • は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  • Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.

Ví dụ:

  • 私は日本のアニメ文化が好きです。Tôi thích văn hóa Anime của Nhật Bản.
  • わたしは学生です。Tôi là học sinh.
  • それは先生のノートです。Đó là quyển vở của giáo viên.

Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.

2. Cách dùng trợ từ が

  • ~が~ có nghĩa là “Nhưng”
    Khi dùng が để nối 2 câu (mệnh đề) chúng ta được một câu.

  • N がいます / あります. Dùng để miêu tả sự tồn tại

Ví dụ:

Ví dụ:

  • ピアノをひくことができます。Tôi có thể chơi đàn piano.
  • これは私が取った写真です。Đây là bức ảnh tôi đã chụp.

Đặc biệt: Trợ từ が dùng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để mở đầu một câu nói >>> không mang ý nghĩa nối 2 câu.

Ví dụ:

  • しつれいですが、お名前は? Xin lỗi bạn tên là gì?
  • すみませんが、手伝ってもらえませんか? Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?

3. Cách dùng trợ từ も

  • Sử dụng thay cho は、が、を với ý nghĩa là “Cũng”. Hoặc đi chung với các trợ từ khác như にも、とも、でも, với ý nghĩa không đổi.
    Dùng để miêu tả sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.

Ví dụ:
あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.

  • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hoặc không giống như bình thường: Đến cả, đến mức, …

Chú ý:

  • も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は

4. Cách dùng trợ từ の

Ở trình độ sơ cấp, trợ từ の sẽ có những cách dùng cơ bản sau:

  • Dùng để nói hai danh từ với nhau: 両親はパワー電気の社員です。
  • Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2: これは自動車の雑誌です。
  • Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: あれはわたしのかばんです。
  • Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu: これはイタリアのめがねです。

5. Cách dùng trợ từ と

  • Dùng để nối hai danh từ với nhau (N1 と N2)

Ví dụ:
かばんのなかにほんとペンがあります。Trong cặp có sách và bút bi.

  • Làm gì đó cùng với ai:

N (người) と (いっしょに) + V

N(người ) と + 会う・話す・結婚します・話します・そうだんします….

6. Cách dùng trợ từ へ

  • Dùng để chỉ phương hướng:
    Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります

Ví dụ:
あした、東京へいきます。 Ngày mai tôi đi Tokyo
わたしは来週いなかへかえります。Tuần sau tôi sẽ về quê.

  • Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó.

Khi gửi thư cho ai đó: 田中さんへ Gửi anh Tanaka
Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng: ぼくはいつもあなたへ思っています。Anh lúc nào cũng nghĩ về em

Lưu ý: Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ へ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Cách dùng các trợ từ trong tiếng Nhật

7. Cách dùng trợ từ に

  • Chỉ thời điểm diễn ra hành động => Thời gian に + V
  • Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu => N (địa điểm) に N2 + が + います・あります
  • Các động từ thường đi với に như 入ります / かよいます / ….
  • Nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng => Địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります
  • Đi đâu đó để làm gì => N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります
  • Chỉ số lần thực hiện hành động => Khoảng thời gian + に + ~回・度

Chú ý:

  • Đối với các động từ もらいます, かします, ならいます: Nếu trong câu, người nhận là Chủ ngữ => thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm.
  • Khi đối tác không phải là người mà là tổ chức (công ty/trường học) thì không dùng に mà dùng から

Ví dụ:

  • 山田さんは木村さんに花をあげます。Anh yamada tặng hoa cho chị kimura.
  • 会社から給料をもらいます。Tôi nhận lương từ công ty.

8. Cách dùng trợ từ で

là 1 trong những tợ từ mang rất nhiều ý nghĩa trong số các trợ từ trong tiếng Nhật:

  • Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện => N (địa điểm) + で + V
  • Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu => N (phương tiện, dụng cụ, nguyên liệu) で + V
  • Chỉ số lượng hoặc thời gian, phạm vi.

Ví dụ:

  • きっさてんでコーヒーをのみます。Tôi uống café trong quán nước.
  • バイクで毎日学校へいっています。Hằng ngày, tôi đến trường bằng xe máy.
  • はさみでかみをきります。Tôi cắt giấy bằng kéo.
  • 1時間で絵をかきました。Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.
  • あめで会社へいきませんでした。Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.

Chú ý:

  • Đối với các động từ もらいます, かします, ならいます: Nếu trong câu, người nhận là Chủ ngữ => thêm trợ từ に hoặc から vào sau danh từ người gửi/làm.
  • Khi đối tác không phải là người mà là tổ chức (công ty/trường học) thì không dùng に mà dùng から

PHÂN BIỆT CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT DỄ NHẦM LẪN

PHÂN BIỆT に、で、を

Phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật

Phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật

Phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật

PHÂN BIỆT に và へ

Dưới đây là cách phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật một cách dễ hiểu nhất:

  • Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thêm trợ từ に vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.
  • được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm . Tuy nhiên trong trường hợp các thứ trong tuần thì có thể hoặc không dùng .
  • Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng.

Ví dụ:

  • スーパーへ買い物に行きます。Đi siêu thị để mua đồ.

Cách phân biệt các trợ từ trong tiếng Nhật

Trên đây là những thông tin về trợ từ trong tiếng Nhật phổ biến nhất trong tiếng Nhật mà bạn chắc chắn gặp trong các bài thi JLPT.

Với cách ghi nhớ các trợ từ trong tiếng Nhật như trên, mọi người sẽ không còn thấy chúng phức tạp nữa phải không nào? Trợ từ là phần ngữ pháp quan trọng và nền tảng của tiếng Nhật sơ cấp vì thế các bạn hãy ôn luyện thật tốt nhé!

ĐẶC BIỆT! Riki dành tặng ưu đãi cho tất cả các bạn đang học tiếng Nhật tại VÒNG QUAY MAY MẮN với cơ hội trúng thẻ giảm giả khoá học lên tới 500K.

Vòng quay may mắn

Ngoài ra, còn có hàng loạt phần quà hấp dẫn như bình nước, túi vải, khoá học phát âm trị giá 990K,… Quay là trúng – ai cũng có quà: https://uudai30.riki.edu.vn/

Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích bạn trên những bước đầu chinh phục tiếng Nhật! Đừng ngần ngại chia sẻ thắc mắc với chúng mình tại đây nhé!

Riki luôn đồng hành cùng các bạn ♥

URL List