Các Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Theo Chủ Đề Thông Dụng – Nhất Định Phải Biết

Nhiều người Việt học đến N2 nhưng vẫn không thể giao tiếp được dù trình độ tiếng ở mức cao. Cùng Riki tìm hiểu nguyên nhân và học ngay các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề ai cũng cần biết nhé.

1. Lý do khiến bạn không thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo

a. Lười phát âm, lười nói

Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được.

Nguyên nhân chính là tâm lý và cũng do bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu. Khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ cho đúng ngữ pháp, câu chuyện bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác.

“Giao tiếp tiếng Nhật chẳng khó vì đã có phương pháp MINOKU” – Riki có một phương pháp hay giúp bạn tìm hiểu ngay.

b. Ít vốn từ vựng chuyên môn

Nếu trong công việc bạn gặp rắc rối trong việc giao tiếp cùng người Nhật, hãy sắp xếp lại xem vốn từ vựng chuyên ngành của bạn đã thực sự tốt chưa.

Để cải thiện vấn đề này, trước hết bạn nên tập kaiwa tiếng Nhật theo chủ đề. Khi đó, bạn học được các từ vựng cùng chủ đề một cách dễ dàng đồng thời biết cách sử dụng linh hoạt cả ngữ pháp.

c. Sử dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh

Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình 1 quyển từ vựng theo chuyên ngành bạn làm việc và học mỗi ngày để cải thiện nhé.

Bạn cứ học từ 1 cách tràn lan nhưng lại không hiểu từ đó dùng chính trong ngữ cảnh nào. Kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu được từ đó khi nào thì sử dụng.

Tiếp đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo những hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề, để có thể theo kịp nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp.

2. Những Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Thông Dụng Theo Chủ Đề

A. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Lớp học

A1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầu

みんなさん。れい せんせい。おはよございます (Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ) (Đây là cách chào giáo viên bằng tiếng Nhật thông dụng nhất)

こんにちは 。はじめましょう! (Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!)

すわってください! (Các em ngồi xuống)

まず出席(しゅっせき)をとります. (Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!)

A2. Xin phép ra vào lớp bằng tiếng Nhật

Mẫu câu xin vào lớp tiếng Nhật đơn giản:

先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。

Sensei, em xin phép vào lớp ạ.

Mẫu câu xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật:

先生、遅れいてしまったんです。すみません。

Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.

Trong câu xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật, thường kèm thêm lí do để thêm thuyết phục:

あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません

Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!

Mẫu câu xin về sớm tiếng Nhật: 約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか

Sensei, em có hẹn nên em xin phép về sớm được không ạ?

先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか

Sensei, em thấy hình như hơi sốt, em có thể xin phép về sớm không ạ?

A3. Các câu mệnh lệnh trong lớp học tiếng Nhật

Trang sách + ページ/本を開けてください.

Hãy mở trang …..ra nào!

教科書を読んでください!

Hãy đọc sách giáo khoa nào!

(これを)見てください。例:問題1をみてください。

Nhìn vào … nhé. Ví dụ: Nhìn vào câu hỏi số 1 nhé!

CDを聞いてください。

Hãy nghe băng nào!

答えをノートに書いてください。

Hãy viết câu hỏi ra vở nhé!

Aさん、Bさんに質問してください。

Em A, em hãy đặt câu hỏi cho em B đi.

声に出して読んでください。

Hãy đọc to thành tiếng nào!

隣の人と練習してみよう。

Hãy luyện tập với bạn cùng bàn nào!

Aさん, 答えてください!

Em A trả lời (câu hỏi) nhé!

もう一度ゆってください!

Em hãy nói lại 1 lần nữa nhé!

質問があるときは、手をあげてください!

Nếu có câu hỏi gì, các em hãy giơ tay nhé!

しずかに してください.

Trật tự nào các em!

Mẫu câu xác nhận của giáo viên trong giờ học

  • みんなさん。わかりましたか. Mọi người đã hiểu chưa?

  • はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.

れんしゅうしましょう. Hãy luyện tập thêm nhé!

すごいです ね. Giỏi quá!

まちがいます. Sai rồi.

Các mẫu câu hỏi lại thầy cô khi có điều gì chưa hiểu

もう いちど おねがいします. Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!

ゆっくりしてもらえませんか. Cô có thể nói chậm một chút không ạ?

A4. Giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học: Khi lớp học kết thúc

では、今日はここまで。Hôm nay chúng ta học tới đây thôi.

やすみましょう!Chúng ta nghỉ giải lao nào!

おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.

みんなさん、れい . Mọi người. Nghiêm!

せんせい、どうもありがとうございました . Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.

B. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Mua Sắm

Hỏi nơi bán hàng

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
いくらですか。 Ikuradesu ka Bao nhiêu tiền?
値段が高すぎます! Nedan ga taka sugimasu Đắt quá!
もう少しまけてくれる? Mōsukoshi makete kureru? Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
二つ買うので、まけてくれる? Futatsu kau node makete kureru? Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
三つ買うので、まけてくれる? Mittsu kau node, makete kureru? Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください! Matomete kau node, makete kudasai Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi.
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。 Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
それではあきらめます。 Soredewa akiramemasu Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!

Trả giá khi mua hàng

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
いくらですか。 Ikuradesu ka Bao nhiêu tiền?
値段が高すぎます! Nedan ga taka sugimasu Đắt quá!
もう少しまけてくれる? Mōsukoshi makete kureru? Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?
二つ買うので、まけてくれる? Futatsu kau node makete kureru? Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?
三つ買うので、まけてくれる? Mittsu kau node, makete kureru? Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?
まとめて買うので、まけてください! Matomete kau node, makete kudasai Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi.
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。 Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!
それではあきらめます。 Soredewa akiramemasu Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!

C. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Quy đổi tiền

Đến ngân hàng giao dịch

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
普通預金口座を開設したいのですが。。。 Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga Tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường.
小切手口座を開設したいのですが。。。 Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga Tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu.
この口座は夫婦共有の名義にしたいですが。。。 Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng.
キャッシュカードを作ってください! Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai Xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ.
預け入れ最低額はいくらですか。 Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka Mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu.
引き出したいのですが。 Hikidashitai nodesuga Tôi muốn rút tiền ra.
預け入れたいのですが。 Adzukeiretai nodesuga Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng.
海外に送金したいのですが。。。 Kaigai ni sōkin shitai nodesuga Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài.
残高を確認したいのですが。。。 Zandaka o kakunin shitai nodesuga Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản.
これを日本円に両替してください! Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai Xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên.
週末は銀行が込んでいる! Shūmatsu wa ginkō ga konde iru Cuối tháng thì ngân hàng rất đông người.
銀行の窓口は三時までです! Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu Quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h.
ここにお名前と電話番号をご記入ください! Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai Xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này.
調べてください! Shirabete kudasai Xin vui lòng kiểm tra cho tôi.

Tiết kiệm tiền

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
節約しなくっちゃね! Setsuyaku shinakutcha ne Chúng ta phải tiết kiệm thôi!
結婚して、やりくりが上手になったのよ Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo Từ khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn.
無駄な出費をなくさなくっちゃ Mudana shuppi o nakusanakutcha Chúng ta không được lãng phí chi tiêu!
一人暮らしは不経済だよね Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne Sống một mình là lãng phí!
もう少し切り詰めたほうがいい Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī Tốt hơn hết là chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút!
家計が大変なのよ Kakei ga taihen’na no yo Tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả!
無駄ずかいしないで Mudazu kai shinaide Đừng tiêu xài lãng phí!
今月はトとんとんだったわ Kongetsu wa to tontondatta wa Tháng này chúng ra túng quẫn đấy!
電気はこまめに消してね Denki wa komame ni keshite ne Hãy tắt bớt điện đi!
そんなにけちけちしないでね Son’nani kechikechi shinaide ne Xin đừng keo kiệt như thế!

Hãy luyện tập các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề mỗi ngày nhé, phần 2 sẽ sớm được cập nhật. Chỉ cần biết một chút tiếng Nhật giao tiếp thông dụng, cuộc hội thoại giữa bạn và người Nhật có thể trôi chảy hơn rất nhiều đó.

Thông điệp từ Riki Kaiwa gửi tới riêng bạn:

Hiện tại Riki Kaiwa có món quà đặc biệt dành riêng cho các bạn học viên đăng ký các khoá học Sơ cấp.

  • ƯU ĐÃI CHỈ 1.900.000Đ/40 BUỔI HỌC.

Khoá học Kaiwa đập tan tình trạng 'à, ừm..' khi gặp người Nhật