Bạn đã từng tự hỏi làm thế nào để đếm ngày trong tiếng Nhật? Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá chủ đề này cùng với Dekiru. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững các cách đếm ngày thông qua những câu nói bạn có thể áp dụng hàng ngày. Nếu bạn đã biết hết rồi, thì hãy thử sức tạo ra những câu của riêng mình bằng những từ vựng này nhé!
- Cách viết phong bì đám ma tử tế và trang nghiêm
- Giấy báo thi JLPT 12/2022: Bạn nhận được khi nào và làm thế nào nếu không thấy?
- Nhật Bản có bao nhiêu sân bay? Là những sân bay nào?
- Làm tiếp viên hàng không tại Việt Nam: Yêu cầu chiều cao và cơ hội nghề nghiệp
- Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách sử dụng
Contents
- 1 Cách đếm ngày trong tiếng Nhật
- 1.1 1 ngày – ichi nichi (一日、いちにち)
- 1.2 2 ngày – futsuka kan (二日間、ふつかかん)
- 1.3 3 ngày – mikka kan (三日間、みっかかん)
- 1.4 4 ngày – yokka kan (四日間、よっかかん)
- 1.5 5 ngày – itsuka kan (五日間、いつかかん)
- 1.6 6 ngày – muika kan (六日間、むいかかん)
- 1.7 7 ngày – nanoka kan (七日間、なのかかん)
- 1.8 8 ngày – yo-ka kan (八日間、ようかかん)
- 1.9 9 ngày – kokonoka kan (九日間、ここのかかん)
- 1.10 10 ngày – touka kan (十日間、とおかかん)
- 1.11 11 ngày – ju ichi nichi kan (十一日間、じゅういちにちかん)
- 1.12 15 ngày – ju go nichi kan (十五日間、じゅうごにちかん)
- 1.13 20 ngày – niju nichi kan (二十日間、にじゅうにちかん)
- 1.14 100 ngày – hyaku nichi kan (百日間、ひゃくにちかん)
Cách đếm ngày trong tiếng Nhật
1 ngày – ichi nichi (一日、いちにち)
2 ngày – futsuka kan (二日間、ふつかかん)
3 ngày – mikka kan (三日間、みっかかん)
4 ngày – yokka kan (四日間、よっかかん)
5 ngày – itsuka kan (五日間、いつかかん)
6 ngày – muika kan (六日間、むいかかん)
7 ngày – nanoka kan (七日間、なのかかん)
8 ngày – yo-ka kan (八日間、ようかかん)
9 ngày – kokonoka kan (九日間、ここのかかん)
10 ngày – touka kan (十日間、とおかかん)
11 ngày – ju ichi nichi kan (十一日間、じゅういちにちかん)
15 ngày – ju go nichi kan (十五日間、じゅうごにちかん)
20 ngày – niju nichi kan (二十日間、にじゅうにちかん)
100 ngày – hyaku nichi kan (百日間、ひゃくにちかん)
Lưu ý rằng bắt đầu từ 2 ngày, bạn sẽ thấy chữ “kan” (間、かん) ở cuối. Điều này chỉ ra yếu tố thời gian.
Xem thêm : Tour Du Lịch Nhật Bản: Mùa Hoa Anh Đào
Ví dụ câu:
-
Tôi sẽ ở lại Tokyo 2 ngày. (Tokyo de futsuka kan tomarimasu.) (東京で, 二日間泊まります。とうきょうで ふつかかん とまります。)
-
Tôi ở lại Nagoya 2 tuần vào mùa hè năm ngoái. (Kyonen no natsu, nagoya de ni shukan tomarimashita.) (去年の夏、名古屋で2週間泊まりました。きょねんのなつ、なごやで にしゅうかん とまりました。)
-
Tôi sẽ rời Nhật Bản sau 7 ngày nữa. (Ato, nano kakan de nihon e shuppatsu shimasu.) (後、七日間で日本へ出発します。あと、なのかかんで にほんへ しゅっぱつ します。)
-
Xem thêm : Vé xe Giường nằm: Lựa chọn tuyệt vời cho chuyến đi từ Hà Nội đến Mộc Châu
Phải mất 2 ngày để đi du lịch đến Hokkaido từ nơi tôi sống. (Watashi no sundeiru tokoro kara, Hokkaido made futsuka kan kakarimashita.) (私の住んでいるところから北海道まで、二日間かかりました。わたしの すんでいるところからほっかいどうまで、ふつかかん かかりました。)
-
Vui lòng đợi thêm 5 ngày nữa. (Ato itsukakan matte kudasai) (後、五日間待ってください。あと、いつかかん まってください。)
-
Hãy chuyển giấy tờ của bạn trong 3 ngày. (Mikka inai ni shorui o teishutsu shitekudasai) (三日以内に 書類を提出してください。みっかいないに しょるいを ていしゅつ してください。)
Hi vọng với bài viết này, bạn đã nắm vững cách đếm ngày trong tiếng Nhật. Hy vọng chủ đề này sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống và sớm chinh phục được tiếng Nhật. Chúc bạn thành công!
Nguồn: https://daytiengnhat.edu.vn
Danh mục: Văn hóa Nhật Bản